Bài 36 trong Vở thực hành Toán 4 tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về đo lường đã học. Học sinh sẽ được củng cố các khái niệm về đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian, cũng như thực hành giải các bài toán liên quan.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải toán.
Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 20 mm2 + 30 mm2 = ............ mm2
36 cm2 – 17 cm2 = .......... cm2
b) 6m2 x 4 = ........... m2
30 dm2 : 5 = ............ dm2
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) 20 mm2 + 30 mm2 = 50 mm2
36 cm2 – 17 cm2 = 19 cm2
b) 6m2 x 4 = 24 m2
30 dm2 : 5 = 6 dm2
>, <, = ?
a) 2cm2 50 mm2 ........... 250 mm2
b) 3 dm2 90 cm2 ........... 4 dm2
c) 2m2 5 dm2 .......... 250 dm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 cm2 = 100 mm2 ; 1dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
a) 2cm2 50 mm2 = 250 mm2
b) Đổi: 3 dm2 90 cm2 = 390 cm2 ; 4 dm2 = 400 cm2
Mà 390 cm2 < 400 cm2
Vậy 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2
c) 2m2 5 dm2 = 205 dm2. Mà 205 dm2 < 250 dm2
Vậy 2m2 5 dm2 < 250 dm2
Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tình diện tích của mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều rộng hình chữ nhật = chiều dài – 6 m
Bước 2: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mảnh đất hình chữ nhật
Chiều dài:15 m
Chiều dài hơn chiều rộng: 6 m
Diện tích: ? m2
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15 – 6 = 9 (m)
Diện tích của mảnh đất đó là:
15 x 9 = 135 (m2)
Đáp số: 135 m2
Em dùng thước đo các góc rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số đo góc đỉnh B; cạnh BA, BM là ..............
b) Số đo góc đỉnh M; cạnh MA, MC là ..............
Phương pháp giải:
Dùng thước đo để đo góc đỉnh B và góc đỉnh M
Lời giải chi tiết:
a) Số đo góc đỉnh B; cạnh BA, BM là 60o
b) Số đo góc đỉnh M; cạnh MA, MC là 120o
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi:
1 cm2 = 100mm2; 1dm2 = 100cm2
1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 20 mm2 + 30 mm2 = ............ mm2
36 cm2 – 17 cm2 = .......... cm2
b) 6m2 x 4 = ........... m2
30 dm2 : 5 = ............ dm2
Phương pháp giải:
Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) 20 mm2 + 30 mm2 = 50 mm2
36 cm2 – 17 cm2 = 19 cm2
b) 6m2 x 4 = 24 m2
30 dm2 : 5 = 6 dm2
>, <, = ?
a) 2cm2 50 mm2 ........... 250 mm2
b) 3 dm2 90 cm2 ........... 4 dm2
c) 2m2 5 dm2 .......... 250 dm2
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 cm2 = 100 mm2 ; 1dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2
Lời giải chi tiết:
a) 2cm2 50 mm2 = 250 mm2
b) Đổi: 3 dm2 90 cm2 = 390 cm2 ; 4 dm2 = 400 cm2
Mà 390 cm2 < 400 cm2
Vậy 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2
c) 2m2 5 dm2 = 205 dm2. Mà 205 dm2 < 250 dm2
Vậy 2m2 5 dm2 < 250 dm2
Em dùng thước đo các góc rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số đo góc đỉnh B; cạnh BA, BM là ..............
b) Số đo góc đỉnh M; cạnh MA, MC là ..............
Phương pháp giải:
Dùng thước đo để đo góc đỉnh B và góc đỉnh M
Lời giải chi tiết:
a) Số đo góc đỉnh B; cạnh BA, BM là 60o
b) Số đo góc đỉnh M; cạnh MA, MC là 120o
Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tình diện tích của mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều rộng hình chữ nhật = chiều dài – 6 m
Bước 2: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mảnh đất hình chữ nhật
Chiều dài:15 m
Chiều dài hơn chiều rộng: 6 m
Diện tích: ? m2
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
15 – 6 = 9 (m)
Diện tích của mảnh đất đó là:
15 x 9 = 135 (m2)
Đáp số: 135 m2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi:
1 cm2 = 100mm2; 1dm2 = 100cm2
1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2
1 phút = 60 giây; 1 thế kỉ = 100 năm
Lời giải chi tiết:
Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đo lường đã học trong chương trình Toán 4. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian để giải quyết các tình huống thực tế.
Sau khi học xong bài 36, học sinh có thể:
Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 bao gồm các nội dung sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 105:
a) 3m = ... cm
Giải: 3m = 3 x 100 cm = 300 cm
b) 2kg = ... g
Giải: 2kg = 2 x 1000 g = 2000 g
c) 1 giờ = ... phút
Giải: 1 giờ = 60 phút
Một cửa hàng có 5kg đường. Người ta đã bán được 2kg 500g đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Giải:
Đổi: 2kg 500g = 2,5kg
Số ki-lô-gam đường còn lại là: 5kg - 2,5kg = 2,5kg
Đáp số: 2,5kg
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Thời gian người đó đi hết quãng đường là 2 giờ 30 phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải:
Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường AB dài là: 12km/giờ x 2,5 giờ = 30km
Đáp số: 30km
Để củng cố kiến thức về đo lường, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập sau:
Bài 36: Ôn tập đo lường (tiết 2) trang 105 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đo lường. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin giải các bài toán liên quan đến đo lường và ứng dụng vào thực tế cuộc sống.
Đơn vị đo | Ký hiệu | Đổi |
---|---|---|
Độ dài | m, cm, mm | 1m = 100cm; 1cm = 10mm |
Khối lượng | kg, g | 1kg = 1000g |
Thời gian | giờ, phút, giây | 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây |