Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4

Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4

Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại và thực hành kỹ hơn về phép nhân số có hai chữ số. Bài 43 trong Vở thực hành Toán 4 trang 20 là cơ hội để các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự.

Đặt tính rồi tính 34 x 47 Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.

Câu 3

    Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Số kẹo ở hộp A = số cái kẹo trong mỗi gói x số gói kẹo

    Bước 2: Số kẹo ở hộp B = số cái kẹo trong 1 gói x số gói kẹo

    Bước 3: tìm hiệu số kẹo ở hai hộp

    Lời giải chi tiết:

    Số kẹo ở hộp A là:25 x 18 = 450 (cái)

    Số kẹo dừa là:20 x 22 = 440 (cái)

    Số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau là:450 - 440 = 10 (cái)

    Đáp số: 10 cái kẹo

    Câu 2

      Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.

      Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 1 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào thông tin trong bảng lập các tích thích hợp

      Áp dụng công thức: Tích = thừa số x thừa số

      Lời giải chi tiết:

      Các phép nhân lập được là:

      48 x 12 = 576

      72 x 60 = 4 320

      Câu 1

        a) Đặt tính rồi tính.

        34 x 47

        62 x 19

        425 x 34

        b) Viết số thích hợp vào ô trống.

        Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 0 1

        Phương pháp giải:

        a)

        Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

        - Nhân lần lượt từ phải sang trái.

        b) Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ trống.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 0 2

        b)

        Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 0 3

        Câu 4

          a) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 3 1

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Số đó là .........

          Phương pháp giải:

          a) Kiểm tra cách đặt tính và kết quả từng phép tính.

          b) Dựa vào cách đặt tính rồi tính để xác định số chưa biết

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 3 2

          b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Số đó là 18

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          a) Đặt tính rồi tính.

          34 x 47

          62 x 19

          425 x 34

          b) Viết số thích hợp vào ô trống.

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 1

          Phương pháp giải:

          a)

          Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

          - Nhân lần lượt từ phải sang trái.

          b) Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ trống.

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 2

          b)

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 3

          Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 4

          Phương pháp giải:

          Dựa vào thông tin trong bảng lập các tích thích hợp

          Áp dụng công thức: Tích = thừa số x thừa số

          Lời giải chi tiết:

          Các phép nhân lập được là:

          48 x 12 = 576

          72 x 60 = 4 320

          Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Số kẹo ở hộp A = số cái kẹo trong mỗi gói x số gói kẹo

          Bước 2: Số kẹo ở hộp B = số cái kẹo trong 1 gói x số gói kẹo

          Bước 3: tìm hiệu số kẹo ở hai hộp

          Lời giải chi tiết:

          Số kẹo ở hộp A là:25 x 18 = 450 (cái)

          Số kẹo dừa là:20 x 22 = 440 (cái)

          Số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau là:450 - 440 = 10 (cái)

          Đáp số: 10 cái kẹo

          a) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 5

          b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Số đó là .........

          Phương pháp giải:

          a) Kiểm tra cách đặt tính và kết quả từng phép tính.

          b) Dựa vào cách đặt tính rồi tính để xác định số chưa biết

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 6

          b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Số đó là 18

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Bài viết liên quan

          Bài 43: Nhân với số có hai chữ số (tiết 3) trang 20 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

          Bài 43 Vở thực hành Toán 4 trang 20 yêu cầu học sinh thực hành giải các bài toán nhân số có hai chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn và ứng dụng vào thực tế.

          I. Tóm tắt lý thuyết về phép nhân số có hai chữ số

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản về phép nhân số có hai chữ số:

          • Khái niệm: Phép nhân số có hai chữ số là phép tính tìm tích của hai số, trong đó ít nhất một số có hai chữ số.
          • Cách thực hiện: Có hai cách phổ biến để thực hiện phép nhân số có hai chữ số:
            • Cách 1: Đặt tính và tính: Đặt hai số bị nhân theo cột dọc, thực hiện nhân từ hàng đơn vị, sau đó nhân hàng chục và cộng các kết quả lại.
            • Cách 2: Phân tích số bị nhân: Phân tích số bị nhân thành tổng của các số tròn chục và đơn vị, sau đó nhân từng thành phần với số nhân và cộng các kết quả lại.

          II. Giải bài tập Vở thực hành Toán 4 trang 20 - Bài 43

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Bài 43 Vở thực hành Toán 4 trang 20:

          Bài 1: Tính
          1. 23 x 12 = ?
          2. 45 x 21 = ?
          3. 18 x 34 = ?
          4. 56 x 15 = ?

          Giải:

          • 23 x 12 = 276
          • 45 x 21 = 945
          • 18 x 34 = 612
          • 56 x 15 = 840
          Bài 2: Đặt tính rồi tính
          1. 37 x 11 = ?
          2. 62 x 13 = ?
          3. 25 x 24 = ?
          4. 48 x 16 = ?

          Giải:

          Bài toánKết quả
          37 x 11407
          62 x 13806
          25 x 24600
          48 x 16768
          Bài 3: Tính (theo thứ tự từ trái sang phải)

          5 x 12 + 36 = ?

          Giải:

          5 x 12 + 36 = 60 + 36 = 96

          III. Mở rộng và luyện tập thêm

          Để nắm vững hơn về phép nhân số có hai chữ số, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

          • Giải các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và vở bài tập.
          • Tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.
          • Thực hành giải các bài toán ứng dụng trong thực tế, ví dụ như tính tiền khi mua hàng, tính diện tích hình chữ nhật,...

          IV. Lưu ý khi giải bài tập nhân số có hai chữ số

          Khi giải bài tập nhân số có hai chữ số, các em cần lưu ý những điều sau:

          • Đặt tính cẩn thận, đảm bảo các hàng được đặt đúng vị trí.
          • Thực hiện nhân từ hàng đơn vị trước, sau đó nhân hàng chục.
          • Cộng các kết quả lại một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

          Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải Bài 43 Vở thực hành Toán 4 trang 20 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!