Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ được làm quen với các đơn vị đo diện tích thường gặp như đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²).
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách nhận biết, so sánh và chuyển đổi giữa các đơn vị này thông qua các bài tập thực hành trong Vở thực hành Toán 4 trang 51.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu). Diện tích của mặt bàn học là khoảng .........
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3dm2 = ........... cm2
300cm2 = .............dm2
b) 6 dm2 = .............cm2
600 cm2 = .........dm2
6dm2 50cm2 = .............cm2
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi: 1dm2 = 100cm2
Lời giải chi tiết:
a) 3dm2 = 300 cm2
300cm2 = 3 dm2
b) 6 dm2 = 600 cm2
600 cm2 = 6 dm2
6dm2 50cm2 = 650 cm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của mặt bàn học là khoảng:
A. 4 cm2
B. 48 cm2
C. 4 dm2
D. 48 dm2
Phương pháp giải:
Ước lượng chiều dài và chiều rộng của mặt bàn học rồi chọn diện tích phù hợp
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt bàn học là khoảng 48 dm2
Chọn D
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cho hình vẽ dưới đây:
Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?
A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
Tính diện tích hai hình đã cho rồi so sánh.
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
- Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông là 2 x 2 = 4 (dm2) = 400 cm2
Diện tích hình chữ nhật là: 80 x 5 = 400 (cm2)
Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
Chọn đáp án B.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước, sau đó đọc (hoặc viết) tên kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 3dm2 = ........... cm2
300cm2 = .............dm2
b) 6 dm2 = .............cm2
600 cm2 = .........dm2
6dm2 50cm2 = .............cm2
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đổi: 1dm2 = 100cm2
Lời giải chi tiết:
a) 3dm2 = 300 cm2
300cm2 = 3 dm2
b) 6 dm2 = 600 cm2
600 cm2 = 6 dm2
6dm2 50cm2 = 650 cm2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cho hình vẽ dưới đây:
Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?
A. Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
B. Diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
C. Diện tích hình vuông bé hơn diện tích hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
Tính diện tích hai hình đã cho rồi so sánh.
- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
- Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình vuông là 2 x 2 = 4 (dm2) = 400 cm2
Diện tích hình chữ nhật là: 80 x 5 = 400 (cm2)
Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
Chọn đáp án B.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích của mặt bàn học là khoảng:
A. 4 cm2
B. 48 cm2
C. 4 dm2
D. 48 dm2
Phương pháp giải:
Ước lượng chiều dài và chiều rộng của mặt bàn học rồi chọn diện tích phù hợp
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt bàn học là khoảng 48 dm2
Chọn D
Bài 18 trong Vở thực hành Toán 4 trang 51 giới thiệu cho học sinh về các đơn vị đo diện tích cơ bản: đề-xi-mét vuông (dm²), mét vuông (m²) và mi-li-mét vuông (mm²). Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích trong chương trình Toán học.
Diện tích là phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường kín. Để đo diện tích, chúng ta sử dụng các đơn vị đo diện tích. Ba đơn vị đo diện tích thường gặp là:
Các đơn vị đo diện tích có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chúng ta có thể chuyển đổi giữa các đơn vị này như sau:
Trang 51 Vở thực hành Toán 4 cung cấp một loạt các bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức về các đơn vị đo diện tích và cách chuyển đổi giữa chúng. Các bài tập này bao gồm:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích và áp dụng các công thức chuyển đổi một cách chính xác.
Ví dụ, để giải bài tập 1a, ta sử dụng công thức 1 m² = 100 dm², do đó 1 m² = 100 dm².
Kiến thức về các đơn vị đo diện tích có ứng dụng rất lớn trong thực tế. Chúng ta có thể sử dụng để:
Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo diện tích, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài 18 đã cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về các đơn vị đo diện tích. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan đến diện tích một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và áp dụng vào thực tế!