Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4

Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4

Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4

Bài 33 Vở thực hành Toán 4 là bài ôn tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các số đến lớp triệu. Bài học này tập trung vào việc ôn luyện các kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi triệu.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 .... Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước ...

Câu 1

    >, <, =?

    a) 98 979 ......... 701 352

    651 410 ......... 639 837

    4 785 696 ........... 5 460 315

    b) 37 020 .......... 30 000 + 7 000 + 20

    200 895 ....... 200 000 + 900 + 5

    8 100 300 .......... 7 000 000 + 900 000

    Phương pháp giải:

    a)

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

    - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    b) Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế

    Lời giải chi tiết:

    a) 98 979 < 701 352

    651 410 > 639 837

    4 785 696 < 5 460 315

    b) 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20

    200 895 < 200 000 + 900 + 5

    8 100 300 > 7 000 000 + 900 000

    Câu 5

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

      Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 4 671 thì được số mới có năm chữ số gấp số 4 671 là:

      A. 10 000 lần

      B. 1 000 lần

      C. 100 lần

      D. 10 lần

      Phương pháp giải:

      - Xác định số mới khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 4 671

      - Viết số mới thành tích của số cũ với một số, từ đó chọn đáp án thích hợp

      Lời giải chi tiết:

      Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 4 671 thì được số mới là 46 710.

      Ta có 46 710 = 4 671 x 10 

      Vậy số mới gấp 10 lần số cũ.

      Chọn D

      Câu 2

        Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).

        Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4 1 1

        a) Nước có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất là: ................

        Nước có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất là: ........................

        b) Trong các nước trên, số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của các nước: ............................

        Phương pháp giải:

        So sánh số lượt khách du lịch của một số nước đến Việt Nam rồi trả lời câu hỏi đề bài.

        Lời giải chi tiết:

        a) Nước có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất là: Ma-lai-xi-a

        Nước có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất là: Lào

        b) Trong các nước trên, số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của các nước: Thái Lan và Ma-lai-xi-a.

        Câu 3

          Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 891 344 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).

          a) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

           Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm:

          - Nam nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 400". ..........

          - Việt nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 300”. ..........

          b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh đến hàng nào?

          Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4 2 1

          Nam làm tròn số học sinh đến hàng ...................

          Mai làm tròn số học sinh đến hàng ...................

          Việt làm tròn số học sinh đến hàng ...................

          Phương pháp giải:

          a) Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

          b) Quan sát số của mỗi bạn sau khi làm tròn để trả lời câu hỏi.

          Lời giải chi tiết:

          a) Làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm ta được số 8 891 300. (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, làm tròn xuống)

          Ta điền như sau:

          - Nam nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 400". S

          - Việt nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 300”. Đ

          b) Nam đã làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

          Mai đã làm tròn số đến hàng nghìn.

          Việt đã làm tròn số đến hàng chục nghìn.

          Câu 4

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền bốn loại máy tính như sau:

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4 3 1

            Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Em hãy giúp cô bán hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính.

            Giá tiền của máy tính A là ................. đồng.

            Giá tiền của máy tính B là ................. đồng.

            Giá tiền của máy tính C là ................. đồng.

            Giá tiền của máy tính D là ................. đồng.

            Phương pháp giải:

            So sánh giá tiền của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính dựa vào đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Giá tiền của máy tính A là 18 700 000 đồng.

            Giá tiền của máy tính B là 21 900 000 đồng.

            Giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

            Giá tiền của máy tính D là 22 300 000 đồng.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            >, <, =?

            a) 98 979 ......... 701 352

            651 410 ......... 639 837

            4 785 696 ........... 5 460 315

            b) 37 020 .......... 30 000 + 7 000 + 20

            200 895 ....... 200 000 + 900 + 5

            8 100 300 .......... 7 000 000 + 900 000

            Phương pháp giải:

            a)

            - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn

            - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

            b) Tính giá trị các biểu thức ở vế phải rồi so sánh hai vế

            Lời giải chi tiết:

            a) 98 979 < 701 352

            651 410 > 639 837

            4 785 696 < 5 460 315

            b) 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20

            200 895 < 200 000 + 900 + 5

            8 100 300 > 7 000 000 + 900 000

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 (theo Niên giám thống kê năm 2019).

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4 1

            a) Nước có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất là: ................

            Nước có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất là: ........................

            b) Trong các nước trên, số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của các nước: ............................

            Phương pháp giải:

            So sánh số lượt khách du lịch của một số nước đến Việt Nam rồi trả lời câu hỏi đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            a) Nước có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất là: Ma-lai-xi-a

            Nước có số lượt khách du lịch đến Việt Nam ít nhất là: Lào

            b) Trong các nước trên, số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của các nước: Thái Lan và Ma-lai-xi-a.

            Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 891 344 học sinh (theo Niên giám thống kê năm 2020).

            a) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

             Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm:

            - Nam nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 400". ..........

            - Việt nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 300”. ..........

            b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh đến hàng nào?

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4 2

            Nam làm tròn số học sinh đến hàng ...................

            Mai làm tròn số học sinh đến hàng ...................

            Việt làm tròn số học sinh đến hàng ...................

            Phương pháp giải:

            a) Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

            b) Quan sát số của mỗi bạn sau khi làm tròn để trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            a) Làm tròn số 8 891 344 đến hàng trăm ta được số 8 891 300. (Vì chữ số hàng chục là 4 < 5, làm tròn xuống)

            Ta điền như sau:

            - Nam nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 400". S

            - Việt nói: "Số học sinh có khoảng 8 891 300”. Đ

            b) Nam đã làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

            Mai đã làm tròn số đến hàng nghìn.

            Việt đã làm tròn số đến hàng chục nghìn.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền bốn loại máy tính như sau:

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4 3

            Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Em hãy giúp cô bán hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính.

            Giá tiền của máy tính A là ................. đồng.

            Giá tiền của máy tính B là ................. đồng.

            Giá tiền của máy tính C là ................. đồng.

            Giá tiền của máy tính D là ................. đồng.

            Phương pháp giải:

            So sánh giá tiền của các máy tính rồi xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính dựa vào đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Giá tiền của máy tính A là 18 700 000 đồng.

            Giá tiền của máy tính B là 21 900 000 đồng.

            Giá tiền của máy tính C là 17 800 000 đồng.

            Giá tiền của máy tính D là 22 300 000 đồng.

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

            Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 4 671 thì được số mới có năm chữ số gấp số 4 671 là:

            A. 10 000 lần

            B. 1 000 lần

            C. 100 lần

            D. 10 lần

            Phương pháp giải:

            - Xác định số mới khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 4 671

            - Viết số mới thành tích của số cũ với một số, từ đó chọn đáp án thích hợp

            Lời giải chi tiết:

            Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 4 671 thì được số mới là 46 710.

            Ta có 46 710 = 4 671 x 10 

            Vậy số mới gấp 10 lần số cũ.

            Chọn D

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 2) trang 94 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết

            Bài 33 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, trang 94 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các số đến lớp triệu. Bài học này bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ việc đọc, viết, so sánh đến sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi một triệu. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập để các em học sinh có thể hiểu rõ hơn và tự tin làm bài.

            I. Mục tiêu bài học

            Mục tiêu chính của bài học này là:

            • Ôn tập lại kiến thức về cấu tạo số tự nhiên, các lớp đơn vị, lớp triệu.
            • Rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi triệu.
            • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.

            II. Giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: Đọc các số sau:

            1. 3 456 789: Ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
            2. 12 345 678: Mười hai triệu ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám.
            3. 98 765 432: Chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi hai.

            Bài 2: Viết các số sau:

            1. Năm triệu hai trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm sáu mươi bảy: 5 234 567
            2. Bảy triệu chín trăm tám mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín: 7 989 999
            3. Một triệu một trăm một nghìn một trăm một: 1 101 101

            Bài 3: So sánh các số sau:

            Ví dụ: So sánh 3 456 789 và 3 456 790

            Ta thấy hai số này có cùng các chữ số ở hàng triệu, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục. Chỉ khác nhau ở hàng đơn vị. Vì 0 < 9 nên 3 456 789 < 3 456 790

            Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

            Ví dụ: Sắp xếp các số 2 345 678, 2 345 679, 2 345 677 theo thứ tự tăng dần.

            Ta có: 2 345 677 < 2 345 678 < 2 345 679

            III. Mở rộng kiến thức

            Để hiểu sâu hơn về các số đến lớp triệu, các em có thể tìm hiểu thêm về:

            • Cách đọc và viết các số lớn hơn lớp triệu.
            • Các phép toán với các số lớn (cộng, trừ, nhân, chia).
            • Ứng dụng của các số trong đời sống hàng ngày.

            IV. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

            • Bài tập trong sách giáo khoa Toán 4.
            • Bài tập trên các trang web học toán online.
            • Bài tập do giáo viên giao.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học tập và làm bài tập về các số đến lớp triệu. Chúc các em học tốt!

            Dạng bài tậpVí dụ
            Đọc sốĐọc số 4 567 890
            Viết sốViết số: Ba triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi
            So sánh sốSo sánh 5 678 901 và 5 678 900