Bài học này giúp học sinh lớp 4 làm quen với các biểu thức chứa chữ, hiểu ý nghĩa của chữ trong biểu thức và cách tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của chữ. Bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 14 cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để củng cố kiến thức.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức .....
Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = a + b + c
Tính chu vi hình tam giác, biết:
a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm.
b) a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)
b) Với a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (cm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là .........
- Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là ........
- Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m +74 + n là ........
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó
Lời giải chi tiết:
- Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là 10
- Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là 31
- Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m + 74 + n là 99
Chu vi P của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức P = a + b + c
Tính chu vi hình tam giác, biết:
a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm.
b) a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm.
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Với a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 62 + 75 + 81 = 218 (cm)
b) Với a = 50 cm, b = 61 cm, c = 72 cm thì chu vi hình tam giác là
P = a + b + c = 50 + 61 + 72 = 183 (cm)
Cho các biểu thức sau:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:
- Giá trị của biểu thức (A) là ...........
- Giá trị của biểu thức (B) là ...........
- Giá trị của biểu thức (C) là ...........
- Giá trị của biểu thức (D) là ...........
b) Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:
+Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:
- Giá trị của biểu thức (A) là 7
- Giá trị của biểu thức (B) là 18
- Giá trị của biểu thức (C) là 18
- Giá trị của biểu thức (D) là 7
b)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là .........
- Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là ........
- Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m +74 + n là ........
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó
Lời giải chi tiết:
- Với a = 2, b = 3, giá trị của biểu thức (a + b) x 2 là 10
- Với a - b = 9, giá trị của biểu thức 28 + (a - b) : 3 là 31
- Với m + n = 25, giá trị của biểu thức m + 74 + n là 99
Cho các biểu thức sau:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:
- Giá trị của biểu thức (A) là ...........
- Giá trị của biểu thức (B) là ...........
- Giá trị của biểu thức (C) là ...........
- Giá trị của biểu thức (D) là ...........
b) Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau
Phương pháp giải:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
- Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức:
+Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì:
- Giá trị của biểu thức (A) là 7
- Giá trị của biểu thức (B) là 18
- Giá trị của biểu thức (C) là 18
- Giá trị của biểu thức (D) là 7
b)
Bài 4 trong chương trình Toán 4, tiết 3, tập trung vào việc giới thiệu khái niệm về biểu thức chứa chữ. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy toán học của học sinh, giúp các em làm quen với việc sử dụng các đại lượng để biểu diễn các mối quan hệ toán học.
Biểu thức chứa chữ là biểu thức mà trong đó có chứa một hoặc nhiều chữ. Chữ thường được dùng để đại diện cho một số chưa biết hoặc một đại lượng nào đó. Ví dụ: a + b, x - 5, 3 * y.
Việc sử dụng chữ trong biểu thức giúp chúng ta có thể biểu diễn các quy luật toán học một cách tổng quát và linh hoạt hơn. Thay vì chỉ giải quyết một bài toán cụ thể với các số cụ thể, chúng ta có thể sử dụng biểu thức chứa chữ để giải quyết một lớp các bài toán tương tự.
Chữ trong biểu thức có thể đại diện cho nhiều ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh của bài toán. Ví dụ:
Chữ có thể đại diện cho một số chưa biết. Ví dụ: Trong biểu thức x + 2 = 5, chữ x đại diện cho số cần tìm để cộng với 2 được 5.
Chữ có thể đại diện cho một đại lượng nào đó. Ví dụ: Trong biểu thức S = a * b, chữ S đại diện cho diện tích của hình chữ nhật, chữ a đại diện cho chiều dài và chữ b đại diện cho chiều rộng.
Chữ có thể đại diện cho một quy luật toán học. Ví dụ: Trong biểu thức 2 * x, chữ x đại diện cho một số bất kỳ, và biểu thức này cho biết giá trị của biểu thức bằng hai lần giá trị của x.
Để tính giá trị của biểu thức chứa chữ, chúng ta cần biết giá trị của các chữ trong biểu thức. Sau đó, chúng ta thay thế các chữ bằng các giá trị tương ứng và thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên.
Ví dụ: Cho biểu thức a + b, với a = 3 và b = 5. Để tính giá trị của biểu thức, chúng ta thay a bằng 3 và b bằng 5, ta được: 3 + 5 = 8. Vậy giá trị của biểu thức a + b là 8.
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 14:
a) Năm cộng với một số:
Biểu thức: 5 + x
b) Bốn trừ đi một số:
Biểu thức: 4 - y
c) Ba nhân với một số:
Biểu thức: 3 * z
d) Chín chia cho một số:
Biểu thức: 9 / t
a) a + 7, với a = 5:
5 + 7 = 12
b) b - 3, với b = 10:
10 - 3 = 7
c) 2 * c, với c = 4:
2 * 4 = 8
d) d / 2, với d = 6:
6 / 2 = 3
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ: Một cửa hàng có x quả táo. Họ bán đi 5 quả táo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?
Biểu thức: x - 5
Để nắm vững kiến thức về biểu thức chứa chữ, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, vở bài tập hoặc trên các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.
Việc hiểu rõ khái niệm về biểu thức chứa chữ là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn trong tương lai. Hãy dành thời gian để luyện tập và củng cố kiến thức này nhé!