Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4

Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4

Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4

Bài học này thuộc chương trình Toán 4, tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số. Học sinh sẽ được luyện tập các dạng bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học Toán 4.

Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 34 500 và 4 500. Cứ 4 hộp sữa đóng được thành một vỉ sữa. Hỏi 819 635 hộp sữa đóng được .....

Câu 3

    Cứ 4 hộp sữa đóng được thành một vỉ sữa. Hỏi 819 635 hộp sữa đóng được thành nhiều nhất bao nhiêu vỉ sữa và còn thừa mấy hộp sữa?

    Phương pháp giải:

    - Thực hiện phép chia 819 635 : 4

    - Thương tìm được chính là số vỉ sữa đóng được nhiều nhất và số dư là số hộp sữa còn thừa.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    4 hộp: 1 vỉ

    819 635 hộp: ..... vỉ và dư ...... hộp

    Bài giải:

    Ta có: 819 635 : 4 = 204 908 (dư 3)

    Vậy có thể đóng được thành nhiều nhất 204 908 vỉ sữa và thừa 3 hộp sữa.

    Đáp số: 204 908 vỉ sữa ; thừa 3 hộp sữa

    Câu 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 34 500 và 4 500.

      Số bé là ..................

      Số lớn là ................

      Phương pháp giải:

      - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

      - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết:

      Số bé là: (34 500 – 4 500) : 2 = 15 000

      Số lớn là 15 000 + 4 500 = 19 500

      Câu 4

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        A-li-ba-ba có 250 000 đồng tiền vàng. A-li-ba-ba chia số đồng tiền vàng thành 5 phần bằng nhau rồi lấy một phần chia cho những người dân nghèo. Hỏi A-li-ba-ba còn lại bao nhiêu đồng tiền vàng?

        A. 50 000 đồng tiền vàng

        B. 200 000 đồng tiền vàng

        C. 150 000 đồng tiền vàng

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số đồng tiền vàng chia cho dân nghèo = số đồng tiền vàng : số phần bằng nhau

        Bước 2: Số đồng tiền vàng còn lại = số đồng tiền vàng – số đồng tiền vàng chia cho dân nghèo

        Lời giải chi tiết:

        Số đồng tiền vàng chia cho người dân nghèo là: 250 000 : 5 = 50 000 (đồng)

        A-li-ba-ba còn lại số đồng tiền vàng là: 250 000 – 50 000 = 200 000 (đồng)

        Chọn đáp án B.

        Câu 1

          Đặt tính rồi tính.

          489 325 : 5

          542 827 : 6

          826 391 : 7

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính

          - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4 0 1

          Câu 5

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Kết quả của phép tính ghi trên mỗi xe là tổng cân nặng (tính theo đơn vị ki lô gam) của xe và hàng hoá trên chiếc xe đó. Hỏi chiếc xe nào có thể đi qua cây cầu?

            Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4 4 1

            Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4 4 2

            Phương pháp giải:

            Thực hiện các phép tính ghi trên từng chiếc xe, chiếc xe nào có kết quả phép tính nhỏ hơn 20 000 thì được phép đi qua cây cầu.

            Lời giải chi tiết:

            Đổi: 20 tấn = 20 000 kg

            Xe A. 42 230 : 2 = 21 115

            Xe B. 125 040 : 6 = 20 840

            Xe C. 137 550 : 7 = 19 650

            Đổi: 20 tấn = 20 000 kg

            Vì những xe có cân nặng (tính cả xe và hàng hóa) lớn hơn 20 tấn sẽ không được đi qua cây cầu nên chỉ có ô tô ghi được phép đi qua cầu.

            Chọn đáp án C.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Đặt tính rồi tính.

            489 325 : 5

            542 827 : 6

            826 391 : 7

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4 1

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là 34 500 và 4 500.

            Số bé là ..................

            Số lớn là ................

            Phương pháp giải:

            - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

            - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

            Lời giải chi tiết:

            Số bé là: (34 500 – 4 500) : 2 = 15 000

            Số lớn là 15 000 + 4 500 = 19 500

            Cứ 4 hộp sữa đóng được thành một vỉ sữa. Hỏi 819 635 hộp sữa đóng được thành nhiều nhất bao nhiêu vỉ sữa và còn thừa mấy hộp sữa?

            Phương pháp giải:

            - Thực hiện phép chia 819 635 : 4

            - Thương tìm được chính là số vỉ sữa đóng được nhiều nhất và số dư là số hộp sữa còn thừa.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt:

            4 hộp: 1 vỉ

            819 635 hộp: ..... vỉ và dư ...... hộp

            Bài giải:

            Ta có: 819 635 : 4 = 204 908 (dư 3)

            Vậy có thể đóng được thành nhiều nhất 204 908 vỉ sữa và thừa 3 hộp sữa.

            Đáp số: 204 908 vỉ sữa ; thừa 3 hộp sữa

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            A-li-ba-ba có 250 000 đồng tiền vàng. A-li-ba-ba chia số đồng tiền vàng thành 5 phần bằng nhau rồi lấy một phần chia cho những người dân nghèo. Hỏi A-li-ba-ba còn lại bao nhiêu đồng tiền vàng?

            A. 50 000 đồng tiền vàng

            B. 200 000 đồng tiền vàng

            C. 150 000 đồng tiền vàng

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Số đồng tiền vàng chia cho dân nghèo = số đồng tiền vàng : số phần bằng nhau

            Bước 2: Số đồng tiền vàng còn lại = số đồng tiền vàng – số đồng tiền vàng chia cho dân nghèo

            Lời giải chi tiết:

            Số đồng tiền vàng chia cho người dân nghèo là: 250 000 : 5 = 50 000 (đồng)

            A-li-ba-ba còn lại số đồng tiền vàng là: 250 000 – 50 000 = 200 000 (đồng)

            Chọn đáp án B.

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Kết quả của phép tính ghi trên mỗi xe là tổng cân nặng (tính theo đơn vị ki lô gam) của xe và hàng hoá trên chiếc xe đó. Hỏi chiếc xe nào có thể đi qua cây cầu?

            Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4 2

            Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4 3

            Phương pháp giải:

            Thực hiện các phép tính ghi trên từng chiếc xe, chiếc xe nào có kết quả phép tính nhỏ hơn 20 000 thì được phép đi qua cây cầu.

            Lời giải chi tiết:

            Đổi: 20 tấn = 20 000 kg

            Xe A. 42 230 : 2 = 21 115

            Xe B. 125 040 : 6 = 20 840

            Xe C. 137 550 : 7 = 19 650

            Đổi: 20 tấn = 20 000 kg

            Vì những xe có cân nặng (tính cả xe và hàng hóa) lớn hơn 20 tấn sẽ không được đi qua cây cầu nên chỉ có ô tô ghi được phép đi qua cầu.

            Chọn đáp án C.

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Bài 39: Chia cho số có một chữ số (tiết 2) trang 6 Vở thực hành Toán 4 - Giải chi tiết và luyện tập

            Bài 39 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, trang 6 tiếp tục đi sâu vào phương pháp chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững quy trình chia, hiểu rõ ý nghĩa của từng chữ số trong phép chia và áp dụng linh hoạt vào các bài toán khác nhau.

            I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

            Để giải quyết các bài tập trong bài 39, học sinh cần nhớ lại các kiến thức cơ bản về phép chia:

            • Số bị chia: Số lớn hơn được chia.
            • Số chia: Số nhỏ hơn dùng để chia.
            • Thương: Kết quả của phép chia.
            • Số dư: Phần còn lại sau khi chia hết.

            Khi chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số, ta thực hiện chia từng chữ số từ trái sang phải. Nếu chữ số bị chia nhỏ hơn số chia, ta phải nhóm thêm chữ số tiếp theo vào để chia.

            II. Giải chi tiết các bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 6

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Vở thực hành Toán 4 trang 6:

            Bài 1: Tính nhẩm

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia đơn giản bằng cách tính nhẩm. Ví dụ:

            Phép chiaKết quả
            63 : 321
            84 : 421
            96 : 616

            Để tính nhẩm nhanh, học sinh có thể sử dụng bảng cửu chương.

            Bài 2: Tính

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia có số bị chia lớn hơn. Ví dụ:

            256 : 8 = ?

            Giải:

            1. Chia 25 cho 8 được 3, viết 3 lên thương.
            2. Hạ 6 xuống, được 36.
            3. Chia 36 cho 8 được 4, viết 4 lên thương.
            4. Vậy 256 : 8 = 32.
            Bài 3: Đặt tính rồi tính

            Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện phép chia. Học sinh cần chú ý đặt các chữ số đúng vị trí và thực hiện chia từng chữ số từ trái sang phải.

            III. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • 345 : 5 = ?
            • 672 : 8 = ?
            • 896 : 4 = ?

            IV. Mở rộng kiến thức

            Ngoài việc chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số, học sinh cũng cần làm quen với các dạng bài tập khác như:

            • Chia một số có nhiều chữ số cho một số có hai chữ số.
            • Chia có dư.
            • Ứng dụng phép chia vào giải quyết các bài toán thực tế.

            Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản là chìa khóa để học tốt môn Toán 4. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn học này.

            Bài 39 là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo về phép chia. Hãy dành thời gian ôn tập và thực hành để đạt kết quả tốt nhất!