Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4

Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4

Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4

Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức cơ bản về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Thông qua việc giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4, các em sẽ củng cố kỹ năng tính toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Ngoài ra, chúng tôi còn có nhiều bài giảng và tài liệu học tập khác để hỗ trợ các em trong quá trình học toán.

Nối các phép tính có cùng kết quả. Đặt tính rồi tính. 5 071 x 9

Câu 4

    Tính giá trị của biểu thức.

    a) 6 000 x 5 : 3 = …………………………..

    = …………………………..

    b) 13 206 x (36 : 9) = …………………………..

    = …………………………...

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Lời giải chi tiết:

    a) 6 000 x 5 = 30 000 : 3

    = 10 000

    b) 13 206 x (36 : 9) = 13 206 x 4

    = 52 824

    Câu 3

      Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất cả số gạo đó được chia đều cho 5 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tổng số kg gạo 4 xe chở được = số gạo mỗi xe chở được x 4

      Bước 2: Số kg gạo mỗi xã nhận được = tổng số gạo : số xã

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Có 4 xe ô tô

      Mỗi xe: 4 500 kg gạo

      Chia đều cho 5 xã

      Mỗi xã: ? kg gạo

      Bài giải

      Tổng số kg gạo mà 4 xe ô tô chở là:

      4 500 x 4 = 18 000 (kg)

      Số kg gạo mà mỗi xã nhận được là:

      18 000 : 5 = 3 600 (kg)

      Đáp số: 3 600 kg gạo

      Câu 2

        Đặt tính rồi tính.

        5 071 x 9

        17 218 x 4

        56 472 : 8

        91 503 : 7

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính

        - Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

        - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 1 1

        Câu 5

          Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống.

          Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 4 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính nhẩm rồi điền chữ số thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 4 2

          Câu 1

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 0 1

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm rồi nối những phép tính có cùng kết quả

            Lời giải chi tiết:

            80 000 : 2 = 40 000

            6 000 x 4 = 24 000

            5 000 x 8 = 40 000

            90 000 : 3 = 30 000

            20 000 x 2 = 40 000

            Ta nối như sau:

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 1

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm rồi nối những phép tính có cùng kết quả

            Lời giải chi tiết:

            80 000 : 2 = 40 000

            6 000 x 4 = 24 000

            5 000 x 8 = 40 000

            90 000 : 3 = 30 000

            20 000 x 2 = 40 000

            Ta nối như sau:

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 2

            Đặt tính rồi tính.

            5 071 x 9

            17 218 x 4

            56 472 : 8

            91 503 : 7

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính

            - Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.

            - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 3

            Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất cả số gạo đó được chia đều cho 5 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tổng số kg gạo 4 xe chở được = số gạo mỗi xe chở được x 4

            Bước 2: Số kg gạo mỗi xã nhận được = tổng số gạo : số xã

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Có 4 xe ô tô

            Mỗi xe: 4 500 kg gạo

            Chia đều cho 5 xã

            Mỗi xã: ? kg gạo

            Bài giải

            Tổng số kg gạo mà 4 xe ô tô chở là:

            4 500 x 4 = 18 000 (kg)

            Số kg gạo mà mỗi xã nhận được là:

            18 000 : 5 = 3 600 (kg)

            Đáp số: 3 600 kg gạo

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) 6 000 x 5 : 3 = …………………………..

            = …………………………..

            b) 13 206 x (36 : 9) = …………………………..

            = …………………………...

            Phương pháp giải:

            - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

            - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

            Lời giải chi tiết:

            a) 6 000 x 5 = 30 000 : 3

            = 10 000

            b) 13 206 x (36 : 9) = 13 206 x 4

            = 52 824

            Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống.

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 4

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm rồi điền chữ số thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 5

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Bài viết liên quan

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4: Giải chi tiết và hướng dẫn

            Bài 2 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, trang 8 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, đặc biệt là trong phạm vi 100 000. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh nắm vững các quy tắc tính toán mà còn cần khả năng áp dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế.

            I. Mục tiêu bài học

            • Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
            • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
            • Vận dụng kiến thức vào giải các bài toán có ứng dụng thực tế.

            II. Nội dung bài học

            Bài 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài tập cộng các số có nhiều chữ số: Học sinh cần thực hiện phép cộng các số có 4, 5 chữ số, chú ý đến việc nhớ và viết đúng kết quả.
            2. Bài tập trừ các số có nhiều chữ số: Tương tự như phép cộng, học sinh cần thực hiện phép trừ và kiểm tra lại kết quả.
            3. Bài tập nhân các số có nhiều chữ số với một số có một chữ số: Học sinh cần nhân từng chữ số của số bị nhân với số nhân, sau đó cộng các tích riêng lại.
            4. Bài tập chia các số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số: Học sinh cần thực hiện phép chia, chú ý đến việc đặt tính và chia đúng.
            5. Bài tập kết hợp các phép tính: Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).

            III. Giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: Tính:

            a) 2345 + 1234b) 5678 - 2345c) 123 x 4d) 456 : 3

            2345 + 1234 = 3579

            5678 - 2345 = 3333

            123 x 4 = 492

            456 : 3 = 152

            Bài 2: Tính:

            (123 + 456) x 2 = 579 x 2 = 1158

            IV. Mẹo giải nhanh

            Để giải nhanh các bài tập về các phép tính trong phạm vi 100 000, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:

            • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
            • Luyện tập thường xuyên để tăng tốc độ tính toán.
            • Chia nhỏ các bài toán phức tạp thành các bài toán nhỏ hơn.
            • Chú ý đến việc đặt tính và viết đúng kết quả.

            V. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa hoặc các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các bài kiểm tra trực tuyến để đánh giá trình độ của mình.

            VI. Kết luận

            Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán. Việc nắm vững các kiến thức và kỹ năng này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học tốt môn Toán ở các lớp trên.