Bài học này giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức cơ bản về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. Thông qua việc giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 4, các em sẽ củng cố kỹ năng tính toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự học tại nhà hiệu quả. Ngoài ra, chúng tôi còn có nhiều bài giảng và tài liệu học tập khác để hỗ trợ các em trong quá trình học toán.
Nối các phép tính có cùng kết quả. Đặt tính rồi tính. 5 071 x 9
Tính giá trị của biểu thức.
a) 6 000 x 5 : 3 = …………………………..
= …………………………..
b) 13 206 x (36 : 9) = …………………………..
= …………………………...
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải chi tiết:
a) 6 000 x 5 = 30 000 : 3
= 10 000
b) 13 206 x (36 : 9) = 13 206 x 4
= 52 824
Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất cả số gạo đó được chia đều cho 5 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tổng số kg gạo 4 xe chở được = số gạo mỗi xe chở được x 4
Bước 2: Số kg gạo mỗi xã nhận được = tổng số gạo : số xã
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có 4 xe ô tô
Mỗi xe: 4 500 kg gạo
Chia đều cho 5 xã
Mỗi xã: ? kg gạo
Bài giải
Tổng số kg gạo mà 4 xe ô tô chở là:
4 500 x 4 = 18 000 (kg)
Số kg gạo mà mỗi xã nhận được là:
18 000 : 5 = 3 600 (kg)
Đáp số: 3 600 kg gạo
Đặt tính rồi tính.
5 071 x 9
17 218 x 4
56 472 : 8
91 503 : 7
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm rồi điền chữ số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi nối những phép tính có cùng kết quả
Lời giải chi tiết:
80 000 : 2 = 40 000
6 000 x 4 = 24 000
5 000 x 8 = 40 000
90 000 : 3 = 30 000
20 000 x 2 = 40 000
Ta nối như sau:
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi nối những phép tính có cùng kết quả
Lời giải chi tiết:
80 000 : 2 = 40 000
6 000 x 4 = 24 000
5 000 x 8 = 40 000
90 000 : 3 = 30 000
20 000 x 2 = 40 000
Ta nối như sau:
Đặt tính rồi tính.
5 071 x 9
17 218 x 4
56 472 : 8
91 503 : 7
Phương pháp giải:
- Đặt tính
- Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Có 4 xe ô tô, mỗi xe chở 4 500 kg gạo đến giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Dự kiến tất cả số gạo đó được chia đều cho 5 xã. Hỏi mỗi xã sẽ nhận được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tổng số kg gạo 4 xe chở được = số gạo mỗi xe chở được x 4
Bước 2: Số kg gạo mỗi xã nhận được = tổng số gạo : số xã
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có 4 xe ô tô
Mỗi xe: 4 500 kg gạo
Chia đều cho 5 xã
Mỗi xã: ? kg gạo
Bài giải
Tổng số kg gạo mà 4 xe ô tô chở là:
4 500 x 4 = 18 000 (kg)
Số kg gạo mà mỗi xã nhận được là:
18 000 : 5 = 3 600 (kg)
Đáp số: 3 600 kg gạo
Tính giá trị của biểu thức.
a) 6 000 x 5 : 3 = …………………………..
= …………………………..
b) 13 206 x (36 : 9) = …………………………..
= …………………………...
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải chi tiết:
a) 6 000 x 5 = 30 000 : 3
= 10 000
b) 13 206 x (36 : 9) = 13 206 x 4
= 52 824
Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm rồi điền chữ số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 trong Vở thực hành Toán 4, tiết 2, trang 8 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, đặc biệt là trong phạm vi 100 000. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh nắm vững các quy tắc tính toán mà còn cần khả năng áp dụng linh hoạt vào các bài toán thực tế.
Bài 2 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính:
a) 2345 + 1234 | b) 5678 - 2345 | c) 123 x 4 | d) 456 : 3 |
---|---|---|---|
2345 + 1234 = 3579 | 5678 - 2345 = 3333 | 123 x 4 = 492 | 456 : 3 = 152 |
Bài 2: Tính:
(123 + 456) x 2 = 579 x 2 = 1158
Để giải nhanh các bài tập về các phép tính trong phạm vi 100 000, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa hoặc các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các bài kiểm tra trực tuyến để đánh giá trình độ của mình.
Bài 2. Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 8 Vở thực hành Toán 4 là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tính toán. Việc nắm vững các kiến thức và kỹ năng này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học tốt môn Toán ở các lớp trên.