Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 123 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo Tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải bài tập này nhé!
Bình ghi lại số bạn đi học muộn của lớp trong 20 ngày liên tiếp. Kết quả cho ở bảng sau: Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: a) Một ngày có đúng 3 bạn đi học muộn b) Một ngày không có bạn nào đi học muộn c) Một ngày có bạn đi học muộn
Đề bài
Bình ghi lại số bạn đi học muộn của lớp trong 20 ngày liên tiếp. Kết quả cho ở bảng sau:
1 | 1 | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 |
0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | 0 |
Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện:
a) Một ngày có đúng 3 bạn đi học muộn
b) Một ngày không có bạn nào đi học muộn
c) Một ngày có bạn đi học muộn
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác suất thực nghiệm của sự kiện A là: n(A) : n
Với n(A) là số lần sự kiện A xảy ra, n là tổng số lần thực hiện hoạt động.
Lời giải chi tiết
a) Số ngày có đúng 3 bạn đi học muộn trong 20 ngày là: 1
Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Một ngày có đúng 3 bạn đi học muộn” là: \(\frac{1}{{20}} = 0,05\)
b) Số ngày không có bạn nào đi học muộn trong 20 ngày là: 10
Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Một ngày không có bạn nào đi học muộn” là: \(\frac{{10}}{{20}} = 0,5\)
c) Số ngày có bạn đi học muộn trong 20 ngày là: 10
Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Một ngày có bạn đi học muộn” là: \(\frac{{10}}{{20}} = 0,5\)
Bài 2 trang 123 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số nguyên, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc về dấu của số nguyên để tính toán chính xác.
Bài 2 thường bao gồm một loạt các biểu thức số học, yêu cầu học sinh tính giá trị của chúng. Các biểu thức này có thể chứa các số nguyên dương, số nguyên âm, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Một số bài tập có thể yêu cầu học sinh sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép toán.
Để giải bài 2 trang 123 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo Tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:
Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài 2 trang 123 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo Tập 2. (Lưu ý: Vì không có nội dung cụ thể của bài tập, phần này sẽ được trình bày dưới dạng ví dụ minh họa.)
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, ta có: 5 + (-3) = 5 - 3 = 2
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ta có: (-4) x 2 = -8
Thực hiện phép toán trong ngoặc trước: 10 - 6 = 4. Sau đó, thực hiện phép chia: 4 : 2 = 2
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số nguyên, học sinh có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh nên:
Bài 2 trang 123 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán với số nguyên. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phép toán | Quy tắc | Ví dụ |
---|---|---|
Cộng số nguyên | Cùng dấu: Cộng giá trị tuyệt đối, giữ dấu. Khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ số nhỏ, giữ dấu của số lớn. | 3 + 5 = 8; -2 + (-4) = -6; 7 + (-3) = 4 |
Trừ số nguyên | Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ. | 5 - 2 = 3; -3 - (-1) = -3 + 1 = -2 |
Nhân số nguyên | Cùng dấu: Nhân giá trị tuyệt đối, kết quả dương. Khác dấu: Nhân giá trị tuyệt đối, kết quả âm. | 2 x 3 = 6; -2 x (-3) = 6; 2 x (-3) = -6 |
Chia số nguyên | Cùng dấu: Chia giá trị tuyệt đối, kết quả dương. Khác dấu: Chia giá trị tuyệt đối, kết quả âm. | 6 : 2 = 3; -6 : (-2) = 3; 6 : (-2) = -3 |