Bài 7 trang 125 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế. Bài tập này thường liên quan đến các ứng dụng của phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên trong các tình huống cụ thể.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 7 trang 125 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Số xe máy một cửa hàng bán được trong 30 ngày của tháng 4 được cho ở bảng sau: Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện: a) Cửa hàng bán được 7 xe máy một ngày b) Cửa hàng bán được trên 5 xe máy một ngày.
Đề bài
Số xe máy một cửa hàng bán được trong 30 ngày của tháng 4 được cho ở bảng sau:
5 | 7 | 4 | 5 | 9 | 3 | 5 | 3 | 6 | 7 |
4 | 7 | 8 | 5 | 5 | 7 | 3 | 6 | 4 | 7 |
5 | 8 | 12 | 7 | 9 | 5 | 8 | 9 | 4 | 5 |
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện:
a) Cửa hàng bán được 7 xe máy một ngày
b) Cửa hàng bán được trên 5 xe máy một ngày.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác suất thực nghiệm của sự kiện A là: n(A) : n
Với n(A) là số lần sự kiện A xảy ra, n là tổng số lần thực hiện hoạt động.
Lời giải chi tiết
a) Số ngày cửa hàng bán được 7 xe máy trong 30 ngày đó là 6.
Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Cửa hàng bán được 7 xe máy một ngày” là: \(\frac{6}{{30}} = 0,2\)
b) Số ngày cửa hàng bán được trên 5 xe máy là: 15
Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện “Cửa hàng bán được trên 5 xe máy một ngày” là: \(\frac{{15}}{{30}} = 0,5\)
Bài 7 trang 125 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết các bài toán thực tế. Bài toán thường được trình bày dưới dạng các tình huống liên quan đến thu nhập, chi tiêu, nợ nần, hoặc các thay đổi về nhiệt độ.
Thông thường, bài toán sẽ cung cấp một số thông tin về một tình huống cụ thể, ví dụ như:
Yêu cầu của bài toán thường là tính toán số tiền còn lại, nhiệt độ hiện tại, hoặc số lượng hàng hóa còn lại.
Để giải bài toán này, học sinh cần:
Giả sử bài toán có nội dung như sau:
“Một người nông dân có 500.000 đồng. Ông ta mua 20 kg phân bón với giá 15.000 đồng/kg. Sau đó, ông ta bán 15 kg rau với giá 20.000 đồng/kg. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu tiền?”
Lời giải:
Vậy người nông dân còn lại 500.000 đồng.
Khi giải bài toán, học sinh cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo rằng các phép toán được thực hiện đúng thứ tự. Ngoài ra, học sinh cũng nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Để rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự. Ví dụ:
Bài 7 trang 125 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế. Bằng cách nắm vững kiến thức về số nguyên và các phép toán, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Số nguyên | Tập hợp các số tự nhiên, số 0 và các số âm. |
Phép cộng | Phép toán kết hợp hai số để tạo thành một số mới lớn hơn. |
Phép trừ | Phép toán tìm hiệu của hai số. |
Phép nhân | Phép toán cộng một số với chính nó một số lần nhất định. |
Phép chia | Phép toán chia một số thành các phần bằng nhau. |