Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 32 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.
Tìm x biết
Đề bài
Tìm x biết:
a) \(1\frac{5}{6} + x = \frac{7}{3}\)
b) \(x - \frac{3}{{ - 2}} = 3\frac{4}{5}\)
c) \(x:\frac{3}{{ - 5}} = 3\frac{1}{2}\)
d) \(2\frac{1}{6}.x = \frac{{ - 2}}{5}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chuyển x sang một vế, đổi các hỗn số thành phân số, bài toán đưa về cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
Lời giải chi tiết
a)
\(\begin{array}{l}1\frac{5}{6} + x = \frac{7}{3}\\x = \frac{7}{3} - 1\frac{5}{6}\\x = \frac{7}{3} - \frac{{11}}{6}\\x = \frac{{14}}{6} - \frac{{11}}{6}\\x = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}x = 3\frac{4}{5} + \frac{3}{{ - 2}}\\x = \frac{{19}}{5} + \frac{3}{{ - 2}}\\x = \frac{{38}}{{10}} + \frac{{ - 15}}{{10}}\\x = \frac{{23}}{{10}}\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}x:\frac{3}{{ - 5}} = 3\frac{1}{2}\\x = 3\frac{1}{2}.\frac{3}{{ - 5}}\\x = \frac{7}{2}.\frac{3}{{ - 5}}\\x = \frac{{ - 21}}{{10}}\end{array}\)
d)
\(\begin{array}{l}2\frac{1}{6}.x = \frac{{ - 2}}{5}\\x = \frac{{ - 2}}{5}:2\frac{1}{6}\\x = \frac{{ - 2}}{5}:\frac{{13}}{6}\\x = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{6}{{13}}\\x = \frac{{ - 12}}{{65}}\end{array}\)
Bài 4 trang 32 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các khái niệm về bội và ước, cũng như các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.
Bài 4 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Cụ thể, bài tập có thể bao gồm:
Để tính giá trị của các biểu thức số học, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: trong ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau. Chú ý sử dụng đúng các quy tắc về dấu ngoặc và dấu âm.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 2 + 3 x 4 - 5.
Để tìm BCNN và UCLN của các số, học sinh có thể sử dụng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố. Sau đó, BCNN được tính bằng cách lấy tất cả các thừa số nguyên tố với số mũ lớn nhất, còn UCLN được tính bằng cách lấy tất cả các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất.
Ví dụ: Tìm BCNN và UCLN của 12 và 18.
Các bài toán ứng dụng BCNN và UCLN thường xuất hiện trong các tình huống thực tế, ví dụ như chia kẹo, chia đồ vật, sắp xếp lịch trình,… Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố liên quan đến BCNN và UCLN, sau đó áp dụng công thức để giải quyết.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Số hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, chia hết cho ít nhất một số khác ngoài 1 và chính nó. Để xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, học sinh cần kiểm tra xem số đó có chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn căn bậc hai của số đó hay không.
Bài 4 trang 32 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính, bội, ước và ứng dụng thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.