Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 6 trong sách bài tập Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 2 trang 25, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.
Viết lại mỗi tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử:
Viết lại mỗi tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử:
a) \(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\)
b) \(B = \left\{ {x \in U(30)|x > 8} \right\}\)
a) \(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\)
Phương pháp giải:
Liệt kê các ước (bội) của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết:
\(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\)
Ta có: B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;…}
Suy ra các bội của 7, trong khoảng từ 15 đến 30 là: 21; 28
Vậy \(A \in \left\{ {21;28} \right\}\)
b) \(B = \left\{ {x \in U(30)|x > 8} \right\}\)
Phương pháp giải:
Liệt kê các ước (bội) của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có: Ư(30) = {1; 2; 3; 5;6;10;15;30}
\( \Rightarrow \)Các ước của 30 mà lớn hơn 8 là: 10; 15; 30.
Vậy \(B = \left\{ {10;15;30} \right\}\)
b) \(B = \left\{ {x \in U(30)|x > 8} \right\}\)
Phương pháp giải:
Liệt kê các ước (bội) của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết:
b) Ta có: Ư(30) = {1; 2; 3; 5;6;10;15;30}
\( \Rightarrow \)Các ước của 30 mà lớn hơn 8 là: 10; 15; 30.
Vậy \(B = \left\{ {10;15;30} \right\}\)
a) \(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\)
Phương pháp giải:
Liệt kê các ước (bội) của các số đó, lấy các phần tử thỏa mãn điều kiện còn lại.
Lời giải chi tiết:
\(A = \left\{ {x \in B\left( 7 \right)|15 \le x \le 30} \right\}\)
Ta có: B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35;…}
Suy ra các bội của 7, trong khoảng từ 15 đến 30 là: 21; 28
Vậy \(A \in \left\{ {21;28} \right\}\)
Bài 2 trang 25 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về số tự nhiên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất của các phép tính này. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính toán.
Khi giải bài tập Toán 6, đặc biệt là các bài tập liên quan đến số tự nhiên và các phép tính, học sinh nên thực hiện theo các bước sau:
(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 trang 25. Ví dụ:)
Giải:
123 + 456 = 579
Giải:
789 - 321 = 468
Giải:
25 * 4 = 100
Giải:
60 : 5 = 12
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Để học Toán 6 hiệu quả, bạn nên:
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn giải bài 2 trang 25 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!