Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Bài 11 trang 58 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số nguyên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên một cách chính xác.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 11 trang 58 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bảng dưới đây cho biệt nhiệt độ của các hành tinh trong hệ Mặt Trời tại cùng một thời điểm: a) Tính số chênh lệch nhiệt độ của mỗi cặp hành tinh: • Sao Kim và Trái Đất; • Sao Thuỷ và Sao Thổ; • Hành tinh nóng nhất và hành tinh lạnh nhất; • Sao Hoả và Sao Thiên Vương. b) • Tổng nhiệt độ của Trái Đất và Sao Hải Vương bằng nhiệt độ của hành tinh nào? • Tổng nhiệt độ của Sao Mộc và Sao Hoả bằng nhiệt độ của hành tinh nào? • Có nhận xét gì về tổng nhiệt độ của Sao Mộc, Sao Thổ và Sao

Câu b

    b) • Tổng nhiệt độ của Trái Đất và Sao Hải Vương bằng nhiệt độ của hành tinh nào?

     • Tổng nhiệt độ của Sao Mộc và Sao Hoả bằng nhiệt độ của hành tinh nào?

     • Có nhận xét gì về tổng nhiệt độ của Sao Mộc, Sao Thổ và Sao Hải Vương với nhiệt độ của Sao Kim?

    Phương pháp giải:

    b) Tính tổng nhiệt độ rồi so sánh 2 nhiệt độ thu được.

    Lời giải chi tiết:

    b)

    • Tổng nhiệt độ của Trái Đất và Sao Hải Vương là:

    20 + (-200) = -180 (\({}^oC\)) bằng nhiệt độ của Sao Thiên Vương.

    • Tổng nhiệt độ của Sao Mộc và Sao Hoả là: (-120) + (-20) = -140 (\({}^oC\)) Bằng nhiệt độ của sao Thổ.

    • Tổng nhiệt độ của Sao Mộc, Sao Thổ và Sao Hải Vương là:

    (-120) + (-140) + (-200) = - 460 (\({}^oC\)) là số đối của 460 (\({}^oC\)) cũng là nhiệt độ của Sao Kim.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Câu a
    • Câu b

    Bảng dưới đây cho biệt nhiệt độ của các hành tinh trong hệ Mặt Trời tại cùng một thời điểm:

    Hành tinh

    Nhiệt độ (\({}^oC\))

    Trái Đất (Earth)

    20

    Sao Kim (Venus)

    460

    Sao Thuỷ (Mercury)

    440

    Sao Thổ (Saturn)

    -140

    Sao Hoả (Mars)

    -20

    Sao Mộc (Jupiter)

    -120

    Sao Hải Vương (Neptune)

    -200

    Sao Thiên Vương (Uranus)

    -180

    a) Tính số chênh lệch nhiệt độ của mỗi cặp hành tinh:

    • Sao Kim và Trái Đất;

    • Sao Thuỷ và Sao Thổ;

    • Hành tinh nóng nhất và hành tinh lạnh nhất;

    • Sao Hoả và Sao Thiên Vương.

    b) • Tổng nhiệt độ của Trái Đất và Sao Hải Vương bằng nhiệt độ của hành tinh nào?

     • Tổng nhiệt độ của Sao Mộc và Sao Hoả bằng nhiệt độ của hành tinh nào?

     • Có nhận xét gì về tổng nhiệt độ của Sao Mộc, Sao Thổ và Sao Hải Vương với nhiệt độ của Sao Kim?

    a) Tính số chênh lệch nhiệt độ của mỗi cặp hành tinh:

    • Sao Kim và Trái Đất;

    • Sao Thuỷ và Sao Thổ;

    • Hành tinh nóng nhất và hành tinh lạnh nhất;

    • Sao Hoả và Sao Thiên Vương.

    Phương pháp giải:

    a) Tính độ chênh lệch qua phép trừ hai số nguyên.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    • Sao Kim nóng hơn Trái Đất: 460 – 20 = 440 (\({}^oC\))

    • Sao Thuỷ nóng hơn Sao Thổ: 440 – (-140) = 580 (\({}^oC\))

    Hành tinh nóng nhất là Sao Kim: 460 (\({}^oC\))

    Hành tinh lạnh nhất là Sao Hải Vương: -200 (\({}^oC\))

    • Sao Kim nóng hơn Sao Hải Vương: 460 – (-200) = 660 (\({}^oC\))

    • Sao Hoả nóng hơn Sao Thiên Vương: - 20 – (-180) = 160 (\({}^oC\))

    b) • Tổng nhiệt độ của Trái Đất và Sao Hải Vương bằng nhiệt độ của hành tinh nào?

     • Tổng nhiệt độ của Sao Mộc và Sao Hoả bằng nhiệt độ của hành tinh nào?

     • Có nhận xét gì về tổng nhiệt độ của Sao Mộc, Sao Thổ và Sao Hải Vương với nhiệt độ của Sao Kim?

    Phương pháp giải:

    b) Tính tổng nhiệt độ rồi so sánh 2 nhiệt độ thu được.

    Lời giải chi tiết:

    b)

    • Tổng nhiệt độ của Trái Đất và Sao Hải Vương là:

    20 + (-200) = -180 (\({}^oC\)) bằng nhiệt độ của Sao Thiên Vương.

    • Tổng nhiệt độ của Sao Mộc và Sao Hoả là: (-120) + (-20) = -140 (\({}^oC\)) Bằng nhiệt độ của sao Thổ.

    • Tổng nhiệt độ của Sao Mộc, Sao Thổ và Sao Hải Vương là:

    (-120) + (-140) + (-200) = - 460 (\({}^oC\)) là số đối của 460 (\({}^oC\)) cũng là nhiệt độ của Sao Kim.

    Câu a

      a) Tính số chênh lệch nhiệt độ của mỗi cặp hành tinh:

      • Sao Kim và Trái Đất;

      • Sao Thuỷ và Sao Thổ;

      • Hành tinh nóng nhất và hành tinh lạnh nhất;

      • Sao Hoả và Sao Thiên Vương.

      Phương pháp giải:

      a) Tính độ chênh lệch qua phép trừ hai số nguyên.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      • Sao Kim nóng hơn Trái Đất: 460 – 20 = 440 (\({}^oC\))

      • Sao Thuỷ nóng hơn Sao Thổ: 440 – (-140) = 580 (\({}^oC\))

      Hành tinh nóng nhất là Sao Kim: 460 (\({}^oC\))

      Hành tinh lạnh nhất là Sao Hải Vương: -200 (\({}^oC\))

      • Sao Kim nóng hơn Sao Hải Vương: 460 – (-200) = 660 (\({}^oC\))

      • Sao Hoả nóng hơn Sao Thiên Vương: - 20 – (-180) = 160 (\({}^oC\))

      Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 11 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

      Giải bài 11 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

      Bài 11 trang 58 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên và thứ tự thực hiện các phép tính.

      Phần a: Tính

      Phần a của bài tập yêu cầu tính giá trị của các biểu thức sau:

      • a) 15 + (-7)
      • b) (-12) + 5
      • c) (-8) + (-11)
      • d) 3 + (-15)

      Để giải các biểu thức này, ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên:

      • Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
      • Cộng hai số nguyên khác dấu: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn.

      Ví dụ, để tính 15 + (-7), ta áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: |15| - |-7| = 15 - 7 = 8. Vì 15 là số lớn hơn và có dấu dương, nên kết quả là 8.

      Phần b: Tính

      Phần b của bài tập yêu cầu tính giá trị của các biểu thức sau:

      • a) 25 - (-13)
      • b) (-18) - 4
      • c) (-20) - (-5)
      • d) 7 - (-12)

      Để giải các biểu thức này, ta áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên:

      • Trừ hai số nguyên cùng dấu: Trừ các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
      • Trừ hai số nguyên khác dấu: Đổi dấu số trừ và cộng hai số nguyên.

      Ví dụ, để tính 25 - (-13), ta đổi dấu số trừ và cộng hai số nguyên: 25 + 13 = 38.

      Phần c: Tính

      Phần c của bài tập yêu cầu tính giá trị của các biểu thức sau:

      • a) 4 . (-5)
      • b) (-3) . 6
      • c) (-2) . (-7)
      • d) 5 . (-8)

      Để giải các biểu thức này, ta áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên:

      • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
      • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và đổi dấu.

      Ví dụ, để tính 4 . (-5), ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng và đổi dấu: 4 . 5 = 20. Vì hai số nguyên khác dấu, nên kết quả là -20.

      Phần d: Tính

      Phần d của bài tập yêu cầu tính giá trị của các biểu thức sau:

      • a) (-24) : 3
      • b) 36 : (-4)
      • c) (-40) : (-5)
      • d) (-15) : 3

      Để giải các biểu thức này, ta áp dụng quy tắc chia hai số nguyên:

      • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
      • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia các giá trị tuyệt đối của chúng và đổi dấu.

      Ví dụ, để tính (-24) : 3, ta chia các giá trị tuyệt đối của chúng và đổi dấu: 24 : 3 = 8. Vì hai số nguyên khác dấu, nên kết quả là -8.

      Kết luận

      Bài 11 trang 58 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số nguyên. Việc nắm vững các quy tắc và thực hành giải nhiều bài tập tương tự sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ cách giải bài 11 trang 58 sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong học tập.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6