Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với các bước giải cụ thể, giúp các em học sinh có thể tự học tại nhà hoặc ôn tập kiến thức một cách hiệu quả.
Tìm số tự nhiên x biết: a) (2x + 1) . 2907 = 8721; b) (4x - 16) : 1905 = 60
a) (2x + 1) . 2907 = 8721;
Phương pháp giải:
Sử dụng các phép biến đổi tương đương đưa về bài toán tìm x thường gặp
Lời giải chi tiết:
a) (2x + 1) . 2907 = 8721
\( \Leftrightarrow 2x + 1{\rm{ }} = {\rm{ }}8721:2907\)
\( \Leftrightarrow 2x + 1{\rm{ }} = {\rm{ }}3\)
\( \Leftrightarrow 2x{\rm{ }} = {\rm{ }}3 - 1\)
\( \Leftrightarrow 2x{\rm{ }} = {\rm{ 2}}\)
\( \Leftrightarrow x{\rm{ }} = {\rm{ 1}}\)
Vậy x = 1.
b) (4x - 16) : 1905 = 60
Phương pháp giải:
Sử dụng các phép biến đổi tương đương đưa về bài toán tìm x thường gặp
Lời giải chi tiết:
b) (4x - 16) : 1905 = 60
\( \Leftrightarrow 4x - 16 = 60 \times 1905\)
\( \Leftrightarrow 4x - 16 = 114300\)
\( \Leftrightarrow 4x = 114300 + 16\)
\( \Leftrightarrow 4x = 114316\)
\( \Leftrightarrow x = 114316:4\)
\( \Leftrightarrow x = 28579\)
Vậy x = 28579.
Tìm số tự nhiên x biết:a) (2x + 1) . 2907 = 8721;
b) (4x - 16) : 1905 = 60
a) (2x + 1) . 2907 = 8721;
Phương pháp giải:
Sử dụng các phép biến đổi tương đương đưa về bài toán tìm x thường gặp
Lời giải chi tiết:
a) (2x + 1) . 2907 = 8721
\( \Leftrightarrow 2x + 1{\rm{ }} = {\rm{ }}8721:2907\)
\( \Leftrightarrow 2x + 1{\rm{ }} = {\rm{ }}3\)
\( \Leftrightarrow 2x{\rm{ }} = {\rm{ }}3 - 1\)
\( \Leftrightarrow 2x{\rm{ }} = {\rm{ 2}}\)
\( \Leftrightarrow x{\rm{ }} = {\rm{ 1}}\)
Vậy x = 1.
b) (4x - 16) : 1905 = 60
Phương pháp giải:
Sử dụng các phép biến đổi tương đương đưa về bài toán tìm x thường gặp
Lời giải chi tiết:
b) (4x - 16) : 1905 = 60
\( \Leftrightarrow 4x - 16 = 60 \times 1905\)
\( \Leftrightarrow 4x - 16 = 114300\)
\( \Leftrightarrow 4x = 114300 + 16\)
\( \Leftrightarrow 4x = 114316\)
\( \Leftrightarrow x = 114316:4\)
\( \Leftrightarrow x = 28579\)
Vậy x = 28579.
Bài 2 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.
Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân, chia và so sánh các số tự nhiên. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Câu a yêu cầu tính tích của hai số tự nhiên. Để giải câu này, học sinh chỉ cần áp dụng quy tắc nhân hai số tự nhiên. Ví dụ, nếu câu a là 12 x 5, thì đáp án sẽ là 60.
Câu b yêu cầu tính thương của hai số tự nhiên. Để giải câu này, học sinh chỉ cần áp dụng quy tắc chia hai số tự nhiên. Ví dụ, nếu câu b là 48 : 6, thì đáp án sẽ là 8.
Câu c có thể yêu cầu so sánh hai số tự nhiên. Để giải câu này, học sinh cần thực hiện phép tính để tìm ra giá trị của mỗi số, sau đó sử dụng các dấu >, <, = để so sánh. Ví dụ, nếu câu c là 15 x 2 ? 25 + 5, thì học sinh cần tính 15 x 2 = 30 và 25 + 5 = 30, sau đó kết luận 15 x 2 = 25 + 5.
Để nắm vững kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học Toán 6 để được hướng dẫn chi tiết hơn.
Giả sử bài 2 trang 12 có các câu sau:
Lời giải:
Khi giải bài tập về các phép tính với số tự nhiên, học sinh cần chú ý:
Bài 2 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.