Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Giải bài 2 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Giải bài 2 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng theo dõi bài viết để có được kết quả tốt nhất trong học tập!

Tính giá trị của biểu thức:

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(\frac{{10}}{{ - 13}}:\frac{{ - 4}}{{13}}.\frac{{11}}{{ - 10}};\)

b) \(\frac{{ - 3}}{{17}}.\left( {\frac{{12}}{{ - 11}}.\frac{{ - 34}}{{21}}} \right);\)

c) \(\frac{{105}}{{146}}.\frac{6}{{ - 5}} + \frac{{105}}{{146}}.\frac{{ - 5}}{8};\)

d) \(\frac{{ - 5}}{8}.\frac{{25}}{{111}} + \frac{{25}}{{111}}.\frac{3}{{ - 10}};\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 1

Tính theo thứ tự thông thường, có thể sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{10}}{{ - 13}}:\frac{{ - 4}}{{13}}.\frac{{11}}{{ - 10}} \)

\(\begin{array}{l}= \left( {\frac{{10}}{{ - 13}}:\frac{{ - 4}}{{13}}} \right).\frac{{11}}{{ - 10}} = \left( {\frac{{10}}{{ - 13}}.\frac{{13}}{{ - 4}}} \right).\frac{{11}}{{ - 10}}\\ = \frac{{2.5.13}}{{(-13).(-2).2}}.\frac{{11}}{{ - 10}} = \frac{5}{2}.\frac{{11}}{{ - 10}} = \frac{{5.11}}{{2.\left( { - 10} \right)}} = \frac{{55}}{{ - 20}} = \frac{{ - 11}}{4};\end{array}\)

b) \(\frac{{ - 3}}{{17}}.\left( {\frac{{12}}{{ - 11}}.\frac{{ - 34}}{{21}}} \right) \)

\(\begin{array}{l}= \frac{{12}}{{ - 11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{17}}.\frac{{ - 34}}{{21}}} \right) = \frac{{12}}{{ - 11}}.\frac{{( - 3)\left( { - 34} \right)}}{{17.21}}\\ = \frac{{12}}{{ - 11}}.\frac{{( - 3).17.\left( { - 2} \right)}}{{17.3.7}} = \frac{{12}}{{ - 11}}.\frac{2}{7} = \frac{{24}}{{ - 77}} = \frac{{ - 24}}{{77}};\end{array}\)

c) \(\frac{{105}}{{146}}.\frac{6}{{ - 5}} + \frac{{105}}{{146}}.\frac{{ - 5}}{8} \)

\(\begin{array}{l}= \frac{{105}}{{146}}.\left( {\frac{6}{{ - 5}} + \frac{{ - 5}}{8}} \right) = \frac{{105}}{{146}}.\left( {\frac{{ - 48}}{{40}} + \frac{{ - 25}}{{40}}} \right)\\ = \frac{{105}}{{146}}.\frac{{ - 73}}{{40}} = \frac{{105.( - 73)}}{{146.40}} = \frac{{5.21.( - 73)}}{{73.2.8.5}} \\= \frac{{( - 21).5.73}}{{16.5.73}} = \frac{{ - 21}}{{16}};\end{array}\)

d) \(\frac{{ - 5}}{8}.\frac{{25}}{{111}} + \frac{{25}}{{111}}.\frac{3}{{ - 10}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{25}}{{111}}.\frac{{ - 5}}{8} + \frac{{25}}{{111}}.\frac{3}{{ - 10}} = \frac{{25}}{{111}}.\left( {\frac{{ - 5}}{8} + \frac{3}{{ - 10}}} \right)\\ = \frac{{25}}{{111}}.\left( {\frac{{ - 25}}{{40}} + \frac{{ - 12}}{{40}}} \right) = \frac{{25}}{{111}}.\frac{{ - 37}}{{40}} = \frac{{25.( - 37)}}{{111.40}} \\= \frac{{( - 5).37.5}}{{24.37.5}} = \frac{{ - 5}}{{24}};\end{array}\)

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 2 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 – nội dung then chốt trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 2 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2: Tổng quan

Bài 2 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp củng cố và nâng cao khả năng tư duy logic và tính toán.

Nội dung chi tiết bài 2 trang 25

Bài 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  1. Tính giá trị của các biểu thức.
  2. Tìm số chưa biết trong các đẳng thức.
  3. Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Tính 12 x 5

Để tính 12 x 5, ta có thể sử dụng phương pháp nhân thông thường: 12 x 5 = 60.

Câu b: Tính 36 : 4

Để tính 36 : 4, ta có thể sử dụng phương pháp chia thông thường: 36 : 4 = 9.

Câu c: Tìm x biết x x 7 = 49

Để tìm x, ta chia cả hai vế của đẳng thức cho 7: x = 49 : 7 = 7.

Câu d: Tìm y biết 63 : y = 9

Để tìm y, ta chia 63 cho 9: y = 63 : 9 = 7.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có bài toán sau: Một cửa hàng có 15 thùng bánh, mỗi thùng có 8 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

Để giải bài toán này, ta thực hiện phép nhân: 15 x 8 = 120. Vậy cửa hàng có tất cả 120 chiếc bánh.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải các bài tập trong sách bài tập, học sinh có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của phép nhân và phép chia trong đời sống hàng ngày. Ví dụ, phép nhân được sử dụng để tính diện tích hình chữ nhật, thể tích hình hộp chữ nhật, trong khi phép chia được sử dụng để chia đều một số lượng lớn vật phẩm cho nhiều người.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Xác định đúng phép tính cần thực hiện.
  • Thực hiện phép tính cẩn thận, tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về phép nhân và phép chia, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính: 25 x 4, 56 : 8, 18 x 6, 72 : 9
  • Tìm x: x x 9 = 81, 45 : x = 5
  • Giải bài toán: Một người có 20 quả táo, người đó chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quả táo?

Kết luận

Bài 2 trang 25 sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo Tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Phép tínhCông thức
Phép nhâna x b = c
Phép chiaa : b = c

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6