Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 67 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 67 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 67 Sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 67 Sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho lục giác đều MNIJHK với cạnh MN = 6 cm và đường chéo NH = 12 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HK và IK.

Đề bài

Cho lục giác đều MNIJHK với cạnh MN = 6 cm và đường chéo NH = 12 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HK và IK.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 67 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo 1

Xác định các đoạn HK, IK rồi kết luận độ dài.

Lời giải chi tiết

MNIJHK là lục giác đều nên:

MN = HK = 6 cm (Vì MN và HK đều là cạnh của lục giác đều.)

Vì IK, NH, MJ là các đường chéo chính của lục giác đều nên:

IK = NH = 12 cm

Tự tin bứt phá năm học lớp 6 ngay từ đầu! Khám phá Giải bài 8 trang 67 Sách bài tậpToán 6 – Chân trời sáng tạo – nội dung then chốt trong chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, đây chính là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả vượt trội không ngờ.

Giải bài 8 trang 67 Sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 67 Sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 6, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, các khái niệm về bội và ước, cũng như các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 67

Bài 8 bao gồm một số câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết. Cụ thể, bài tập có thể bao gồm:

  • Bài 8.1: Tính giá trị của các biểu thức số học.
  • Bài 8.2: Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) và ước chung lớn nhất (UCLN) của các số cho trước.
  • Bài 8.3: Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng của BCNN và UCLN trong thực tế.
  • Bài 8.4: Xác định các số nguyên tố và hợp số.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải quyết bài 8 trang 67 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và quy tắc về các phép tính, bội, ước, BCNN, UCLN, số nguyên tố và hợp số.
  2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của từng câu hỏi và bài tập.
  3. Vận dụng kiến thức một cách linh hoạt: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của đáp án.

Giải bài 8.1: Tính giá trị của biểu thức

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 25 + 15 x 3.

Giải:

Áp dụng quy tắc ưu tiên các phép tính, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng:

25 + 15 x 3 = 25 + 45 = 70

Giải bài 8.2: Tìm BCNN và UCLN

Ví dụ: Tìm BCNN và UCLN của 12 và 18.

Giải:

Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

12 = 22 x 3

18 = 2 x 32

UCLN(12, 18) = 2 x 3 = 6

BCNN(12, 18) = 22 x 32 = 36

Giải bài 8.3: Ứng dụng BCNN và UCLN

Ví dụ: Một đội văn nghệ có 24 bạn nam và 36 bạn nữ. Người ta muốn chia đội văn nghệ thành các nhóm, mỗi nhóm có số bạn nam và số bạn nữ bằng nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

Giải:

Số nhóm nhiều nhất có thể chia được là UCLN(24, 36) = 12

Giải bài 8.4: Số nguyên tố và hợp số

Ví dụ: Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số: 7, 9, 11, 15?

Giải:

7 là số nguyên tố (chỉ chia hết cho 1 và chính nó).

9 là hợp số (chia hết cho 1, 3 và 9).

11 là số nguyên tố (chỉ chia hết cho 1 và chính nó).

15 là hợp số (chia hết cho 1, 3, 5 và 15).

Lời khuyên khi học Toán 6

  • Học lý thuyết kỹ càng: Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
  • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi không hiểu bài.
  • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 8 trang 67 Sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6