Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các giải pháp học tập hiệu quả và chất lượng.

Một túi gồm các tấm thẻ giống hệt nhau chỉ khác màu, trong đó có 10 tấm thẻ màu đỏ và 6 tấm thẻ màu xanh. Rút ngẫu nhiên đồng thời ra 3 tấm thẻ từ trong túi. a) Gọi X là số thẻ đỏ trong ba thẻ rút ra. Lập bảng phân bố xác suất của X. Tính (Eleft( X right).) b) Giả sử rút mỗi tấm thẻ màu đỏ được 5 điểm và rút mỗi tấm thẻ màu xanh được 8 điểm. Gọi Y là số điểm thu được sau khi rút 3 tấm thẻ từ trong túi. Lập bảng phân bố xác suất của Y.

Đề bài

Một túi gồm các tấm thẻ giống hệt nhau chỉ khác màu, trong đó có 10 tấm thẻ màu đỏ và 6 tấm thẻ màu xanh. Rút ngẫu nhiên đồng thời ra 3 tấm thẻ từ trong túi.

a) Gọi X là số thẻ đỏ trong ba thẻ rút ra. Lập bảng phân bố xác suất của X. Tính \(E\left( X \right).\)

b) Giả sử rút mỗi tấm thẻ màu đỏ được 5 điểm và rút mỗi tấm thẻ màu xanh được 8 điểm.

Gọi Y là số điểm thu được sau khi rút 3 tấm thẻ từ trong túi. Lập bảng phân bố xác suất của Y. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1

Bước 1: Tính xác suất của các biến cố

Bước 2: Lập bảng phân bố xác suất

Bước 3: Tính \(E\left( X \right)\)theo công thức

Lời giải chi tiết

X là số thẻ đỏ trong ba thẻ rút ra \( \Rightarrow \) Giá trị của X thuộc tập {0; 1; 2; 3}.

Số kết quả có thể là: \(C_{16}^3 = 560\).

Biến cố \(\left\{ {X = 0} \right\}\): “Rút được 3 thẻ xanh”. \( \Rightarrow P\left( {X = 0} \right) = \frac{{C_6^3}}{{C_{16}^3}} = \frac{2}{{56}}\)

Biến cố \(\left\{ {X = 1} \right\}:\) “Rút được 1 thẻ đỏ và 2 thẻ xanh”. \( \Rightarrow P\left( {X = 1} \right) = \frac{{C_{10}^1.C_6^2}}{{C_{16}^3}} = \frac{{15}}{{56}}\)

Biến cố \(\left\{ {X = 2} \right\}:\) “Rút được 2 thẻ đỏ và 1 thẻ xanh”. \( \Rightarrow P\left( {X = 2} \right) = \frac{{C_{10}^2.C_6^1}}{{C_{16}^3}} = \frac{{27}}{{56}}\)

Biến cố \(\left\{ {X = 3} \right\}:\) “Rút được 3 thẻ đỏ”. \( \Rightarrow P\left( {X = 3} \right) = \frac{{C_{10}^3}}{{C_{16}^3}} = \frac{{12}}{{56}}\)

Bảng phân bố xác suất của X là

Giải bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 2

Ta có: \(E(X) = 0.\frac{2}{{56}} + 1.\frac{{15}}{{56}} + 2.\frac{{27}}{{56}} + 3.\frac{{12}}{{56}} = 1,875\).

b) Y là số điểm thu được sau khi rút 3 tấm thẻ từ trong túi

\( \Rightarrow \) Giá trị của Y thuộc tập {24; 21; 18; 15}

Ta có:

\(\begin{array}{l}P\left( {Y = 24} \right) = P\left( {X = 0} \right) = \frac{2}{{56}};P\left( {Y = 21} \right) = P\left( {X = 1} \right) = \frac{{15}}{{56}}\\P\left( {Y = 18} \right) = P\left( {X = 2} \right) = \frac{{27}}{{56}};P\left( {Y = 15} \right) = P\left( {X = 3} \right) = \frac{{12}}{{56}}\end{array}\)

Bảng phân bố xác suất của Y là

Giải bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 3

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các công thức và quy tắc đạo hàm đã học để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi sắp tới.

Nội dung chi tiết bài 1.3 trang 13

Bài 1.3 bao gồm một số câu hỏi và bài tập liên quan đến việc tính đạo hàm của các hàm số. Các hàm số này có thể là hàm số đơn giản như đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit, hoặc các hàm số phức tạp hơn được xây dựng từ các hàm số cơ bản. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Ví dụ, đạo hàm của x^n là nx^(n-1), đạo hàm của sin(x) là cos(x), đạo hàm của e^x là e^x, v.v.
  • Vận dụng các quy tắc đạo hàm: Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp.
  • Biến đổi đại số: Đơn giản hóa biểu thức trước khi tính đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả đạo hàm là chính xác.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 1.3.1

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x^2 + 2x - 1.

Lời giải:

f'(x) = d/dx (3x^2 + 2x - 1) = 3 * d/dx (x^2) + 2 * d/dx (x) - d/dx (1) = 3 * 2x + 2 * 1 - 0 = 6x + 2.

Bài 1.3.2

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) * cos(x).

Lời giải:

g'(x) = d/dx (sin(x) * cos(x)) = sin(x) * d/dx (cos(x)) + cos(x) * d/dx (sin(x)) = sin(x) * (-sin(x)) + cos(x) * cos(x) = cos^2(x) - sin^2(x).

Bài 1.3.3

Đề bài: Tính đạo hàm của hàm số h(x) = e^(2x).

Lời giải:

h'(x) = d/dx (e^(2x)) = e^(2x) * d/dx (2x) = e^(2x) * 2 = 2e^(2x).

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài các bài tập tính đạo hàm trực tiếp, bài 1.3 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm cấp hai: Tính đạo hàm của đạo hàm.
  • Tìm đạo hàm tại một điểm: Tính giá trị của đạo hàm tại một điểm cụ thể.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn: Xác định các điểm cực trị và điểm uốn của hàm số.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

  1. Hiểu rõ các công thức và quy tắc đạo hàm: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập.
  2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
  3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi có chức năng tính đạo hàm có thể giúp kiểm tra kết quả.
  4. Tham khảo các tài liệu học tập: Sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 1.3 trang 13 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Bằng cách nắm vững các công thức, quy tắc và luyện tập thường xuyên, các em có thể tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những thông tin hữu ích và giúp các em học tập hiệu quả hơn. Chúc các em thành công!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12