Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 Chuyên đề học tập - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2, trang 61, 62, 63, 64, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Lãi suất năm của khoản đầu tư theo thể thức lãi kép và được tính lãi hằng quý phải là bao nhiêu, nếu bạn muốn tăng gấp đôi khoản đầu tư của mình trong vòng 5 năm?

Luyện tập 2

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 62 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

    Thực hiện yêu cầu như trong Ví dụ 2, nếu đầu tư theo thể thức lãi kép theo định kì và tính lãi hằng tháng, với lãi suất 10% mỗi năm.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng công thức xác định thời gian cho một khoản đầu tư.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi P là số tiền vốn ban đầu. Ta có A = 2P; n = 12 và r = 10% = 0,1.

    Khi đầu tư theo thể thức lãi kép theo định kì và tính lãi hằng tháng với lãi suất 10% mỗi năm, thì thời gian đầu tư cần thiết là:

    \(N = {\log _{1 + \frac{r}{n}}}\left( {\frac{A}{P}} \right) \approx 83,523\).

    Ta chọn N = 84 tức 7 năm. Vậy sau khoảng 7 năm thì khoản đầu tư đó sẽ tăng gấp đôi giá trị.

    Luyện tập 3

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 62 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

      Vào ngày 1 tháng 1 năm 2020, bác An gửi 200 triệu đồng vào một Tài khoản Hưu trí cá nhân được trả lãi kép kì hạn 12 tháng với lãi suất 5% mỗi năm.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức lãi kép, công thức lãi đơn.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có P = 200 (triệu đồng); n = 1; r = 5% = 0,05; t = 10.

      Giá trị tài khoản vào ngày 1/1/2030 là:

      \(A = P{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{nt}} = 200.{\left( {1 + 0,05} \right)^{10}} \approx 325,779\)(triệu đồng).

      b) Ta có P = 200 (triệu đồng); t = 10 và A ≈ 325,779 (triệu đồng).

      Thay vào công thức lãi đơn A = P(1 + rt), ta có:

      \(325,779 = 200.\left( {1 + 10r} \right) \Rightarrow r \approx 0,063 = 6,3\% \).

      Vậy lãi suất đơn hằng năm của khoản gửi này khoảng 6,3%.

      Hoạt động 1

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 63 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

        Sử dụng công thức lãi kép, hãy tính số tiền vốn P phải gửi theo thể thức lãi kép theo định kì với lãi suất năm r và n kì tính lãi trong một năm để sau t năm gửi sẽ nhận được số tiền mong muốn là A.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức lãi kép.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có công thức lãi kép: \(A = P{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{nt}}\).

        Suy ra \(P = \frac{A}{{{{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)}^{nt}}}} = A{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{ - nt}}\).

        Vậy số tiền vốn P phải gửi là \(P = A{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{ - nt}}\).

        Luyện tập 1

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

          Lãi suất năm của khoản đầu tư theo thể thức lãi kép và được tính lãi hằng quý phải là bao nhiêu, nếu bạn muốn tăng gấp đôi khoản đầu tư của mình trong vòng 5 năm?

          Phương pháp giải:

          Áp dụng công thức xác định lãi suất của một khoản đầu tư.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi P là số tiền vốn ban đầu. Ta có A = 2P; n = 4; N = 20.

          Khi đó, lãi suất năm của khoản đầu tư là:

          \(r = n\left( {\sqrt[N]{{\frac{A}{P}}} - 1} \right) = 4.\left( {\sqrt[{20}]{{\frac{{2P}}{P}}} - 1} \right) \approx 0,141 = 14,1\% \).

          Vậy lãi suất năm của khoản đầu tư trên là 14,1%.

          Luyện tập 4

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

            Một trái phiếu không có phiếu giảm giá có thể được mua lại trong 10 năm tới với giá 100 triệu đồng. Ngay bây giờ, bạn cần bỏ ra bao nhiêu tiền để mua nó nếu bạn muốn nhận lãi kép 6% một năm, tính lãi hằng tháng?

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức tính giá trị hiện tại cả một khoản tiền.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có A = 100 (triệu đồng); r = 6% = 0,06; t = 10 (năm), n = 12.

            Khi việc tính lãi kép được thực hiện hằng tháng (n = 12) thì số tiền cần đầu tư là:

            \(P = A{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{ - nt}} = 100 \cdot {\left( {1 + \frac{{0,06}}{{12}}} \right)^{ - 12 \cdot 10}} \approx 54,963\) (triệu đồng).

            Vậy ngay bây giờ, bạn cần bỏ ra 54,963 triệu đồng để mua trái phiếu đó.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Luyện tập 1
            • Luyện tập 2
            • Luyện tập 3
            • Hoạt động 1
            • Luyện tập 4

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 61 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

            Lãi suất năm của khoản đầu tư theo thể thức lãi kép và được tính lãi hằng quý phải là bao nhiêu, nếu bạn muốn tăng gấp đôi khoản đầu tư của mình trong vòng 5 năm?

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức xác định lãi suất của một khoản đầu tư.

            Lời giải chi tiết:

            Gọi P là số tiền vốn ban đầu. Ta có A = 2P; n = 4; N = 20.

            Khi đó, lãi suất năm của khoản đầu tư là:

            \(r = n\left( {\sqrt[N]{{\frac{A}{P}}} - 1} \right) = 4.\left( {\sqrt[{20}]{{\frac{{2P}}{P}}} - 1} \right) \approx 0,141 = 14,1\% \).

            Vậy lãi suất năm của khoản đầu tư trên là 14,1%.

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 62 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

            Thực hiện yêu cầu như trong Ví dụ 2, nếu đầu tư theo thể thức lãi kép theo định kì và tính lãi hằng tháng, với lãi suất 10% mỗi năm.

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức xác định thời gian cho một khoản đầu tư.

            Lời giải chi tiết:

            Gọi P là số tiền vốn ban đầu. Ta có A = 2P; n = 12 và r = 10% = 0,1.

            Khi đầu tư theo thể thức lãi kép theo định kì và tính lãi hằng tháng với lãi suất 10% mỗi năm, thì thời gian đầu tư cần thiết là:

            \(N = {\log _{1 + \frac{r}{n}}}\left( {\frac{A}{P}} \right) \approx 83,523\).

            Ta chọn N = 84 tức 7 năm. Vậy sau khoảng 7 năm thì khoản đầu tư đó sẽ tăng gấp đôi giá trị.

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 62 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

            Vào ngày 1 tháng 1 năm 2020, bác An gửi 200 triệu đồng vào một Tài khoản Hưu trí cá nhân được trả lãi kép kì hạn 12 tháng với lãi suất 5% mỗi năm.

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức lãi kép, công thức lãi đơn.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có P = 200 (triệu đồng); n = 1; r = 5% = 0,05; t = 10.

            Giá trị tài khoản vào ngày 1/1/2030 là:

            \(A = P{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{nt}} = 200.{\left( {1 + 0,05} \right)^{10}} \approx 325,779\)(triệu đồng).

            b) Ta có P = 200 (triệu đồng); t = 10 và A ≈ 325,779 (triệu đồng).

            Thay vào công thức lãi đơn A = P(1 + rt), ta có:

            \(325,779 = 200.\left( {1 + 10r} \right) \Rightarrow r \approx 0,063 = 6,3\% \).

            Vậy lãi suất đơn hằng năm của khoản gửi này khoảng 6,3%.

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 63 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

            Sử dụng công thức lãi kép, hãy tính số tiền vốn P phải gửi theo thể thức lãi kép theo định kì với lãi suất năm r và n kì tính lãi trong một năm để sau t năm gửi sẽ nhận được số tiền mong muốn là A.

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức lãi kép.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có công thức lãi kép: \(A = P{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{nt}}\).

            Suy ra \(P = \frac{A}{{{{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)}^{nt}}}} = A{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{ - nt}}\).

            Vậy số tiền vốn P phải gửi là \(P = A{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{ - nt}}\).

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

            Một trái phiếu không có phiếu giảm giá có thể được mua lại trong 10 năm tới với giá 100 triệu đồng. Ngay bây giờ, bạn cần bỏ ra bao nhiêu tiền để mua nó nếu bạn muốn nhận lãi kép 6% một năm, tính lãi hằng tháng?

            Phương pháp giải:

            Áp dụng công thức tính giá trị hiện tại cả một khoản tiền.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có A = 100 (triệu đồng); r = 6% = 0,06; t = 10 (năm), n = 12.

            Khi việc tính lãi kép được thực hiện hằng tháng (n = 12) thì số tiền cần đầu tư là:

            \(P = A{\left( {1 + \frac{r}{n}} \right)^{ - nt}} = 100 \cdot {\left( {1 + \frac{{0,06}}{{12}}} \right)^{ - 12 \cdot 10}} \approx 54,963\) (triệu đồng).

            Vậy ngay bây giờ, bạn cần bỏ ra 54,963 triệu đồng để mua trái phiếu đó.

            Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải mục 2 trang 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức tập trung vào một phần kiến thức quan trọng, thường liên quan đến một chủ đề cụ thể trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải bài tập trong mục này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ đi sâu vào từng bài tập trang 61, 62, 63, 64, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các lưu ý quan trọng.

            Giải chi tiết bài tập trang 61

            Bài 1: (Nội dung bài tập 1). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần chú ý khi giải bài tập này).

            Bài 2: (Nội dung bài tập 2). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần chú ý khi giải bài tập này).

            Giải chi tiết bài tập trang 62

            Bài 3: (Nội dung bài tập 3). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần chú ý khi giải bài tập này).

            Bài 4: (Nội dung bài tập 4). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần chú ý khi giải bài tập này).

            Giải chi tiết bài tập trang 63

            Bài 5: (Nội dung bài tập 5). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần chú ý khi giải bài tập này).

            Bài 6: (Nội dung bài tập 6). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần chú ý khi giải bài tập này).

            Giải chi tiết bài tập trang 64

            Bài 7: (Nội dung bài tập 7). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần chú ý khi giải bài tập này).

            Bài 8: (Nội dung bài tập 8). Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải, kèm theo các công thức và định lý liên quan). Lưu ý: (Các điểm cần chú ý khi giải bài tập này).

            Các phương pháp giải toán thường gặp trong mục 2

            • Phương pháp đặt ẩn số và giải phương trình.
            • Phương pháp sử dụng các công thức lượng giác.
            • Phương pháp phân tích và tổng hợp.
            • Phương pháp xét các trường hợp.

            Lưu ý khi giải bài tập Toán 12 Chuyên đề học tập - Kết nối tri thức

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
            2. Vận dụng các kiến thức và công thức đã học một cách linh hoạt.
            3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            4. Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

            Ứng dụng của kiến thức trong mục 2

            Kiến thức trong mục 2 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như vật lý, kỹ thuật, kinh tế,... Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em có lợi thế trong học tập và công việc sau này.

            Tổng kết

            Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những lời giải chi tiết và hữu ích cho các bài tập trong mục 2 trang 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12