Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1.10 trang 21 thuộc Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những phương pháp giải toán tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Trong một lớp học có 6 bóng đèn hoạt động độc lập với nhau. Mỗi bóng có xác suất bị hỏng là 0,25. Gọi X là số bóng sáng. a) Gọi tên phân bố xác suất biến ngẫu nhiên X. b) Biết rằng lớp học có đủ ánh sáng nếu có ít nhất 4 bóng sáng. Tính xác suất để lớp học đủ ánh sáng. c) Tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của X.

Đề bài

Trong một lớp học có 6 bóng đèn hoạt động độc lập với nhau. Mỗi bóng có xác suất bị hỏng là 0,25. Gọi X là số bóng sáng.

a) Gọi tên phân bố xác suất biến ngẫu nhiên X.

b) Biết rằng lớp học có đủ ánh sáng nếu có ít nhất 4 bóng sáng. Tính xác suất để lớp học đủ ánh sáng.

c) Tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của X.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng chú ý về phân bố nhị thức, công thức tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của phân bố nhị thức.

Lời giải chi tiết

a) X là biến ngẫu nhiên có phân bố nhị thức với \(n = 6;p = 0,75\).

b) Lớp học có đủ ánh sáng nếu có ít nhất 4 bóng sáng tức là \(X \ge 4\).

Theo chú ý về phân bố nhị thức ta có:

\(\begin{array}{l}P\left( {X \ge 4} \right) = P\left( {X = 4} \right) + P\left( {X = 5} \right) + P\left( {X = 6} \right)\\{\rm{ }} = {\rm{ }}C_6^4.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^4}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} + C_6^5.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^5}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^1} + C_6^6.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^6} \approx 0,8306\end{array}\)

c) \(X \sim B(6;0,75) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}E(X) = 6.0,75 = 4,5\\V(X) = 6.0,75.0,25 = 1,125\\\sigma (X) = \sqrt {6.0,75.0,25} = 1,061\end{array} \right.\)

Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

Giải bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về giới hạn của hàm số. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về giới hạn, các định lý liên quan và các phương pháp tính giới hạn thường gặp.

1. Đề bài bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Tính các giới hạn sau: a) lim (x->2) (x^2 - 4)/(x - 2); b) lim (x->0) sin(x)/x; c) lim (x->∞) (2x + 1)/(x - 3))

2. Phương pháp giải bài tập về giới hạn

Có nhiều phương pháp để giải bài tập về giới hạn, tùy thuộc vào dạng bài tập cụ thể. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

  • Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào biểu thức để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng được khi biểu thức xác định tại giá trị x đó.
  • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích biểu thức thành nhân tử để rút gọn và loại bỏ các yếu tố gây khó khăn trong việc tính giới hạn.
  • Phương pháp nhân liên hợp: Nhân tử và mẫu của biểu thức với liên hợp của mẫu để loại bỏ căn thức hoặc biểu thức phức tạp.
  • Phương pháp sử dụng các giới hạn đặc biệt: Áp dụng các giới hạn đặc biệt đã được chứng minh, chẳng hạn như lim (x->0) sin(x)/x = 1, lim (x->0) (1 - cos(x))/x^2 = 1/2.
  • Phương pháp quy tắc L'Hôpital: Sử dụng quy tắc L'Hôpital để tính giới hạn của các biểu thức có dạng 0/0 hoặc ∞/∞.

3. Giải chi tiết bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

(Giải chi tiết từng phần của bài tập, áp dụng các phương pháp đã nêu ở trên. Ví dụ:

a) lim (x->2) (x^2 - 4)/(x - 2) = lim (x->2) (x - 2)(x + 2)/(x - 2) = lim (x->2) (x + 2) = 4

b) lim (x->0) sin(x)/x = 1 (Sử dụng giới hạn đặc biệt)

c) lim (x->∞) (2x + 1)/(x - 3) = lim (x->∞) (2 + 1/x)/(1 - 3/x) = 2/1 = 2

)

4. Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

Khi giải bài tập về giới hạn, bạn cần lưu ý một số điều sau:

  • Kiểm tra xem biểu thức có xác định tại giá trị x đang tiến tới hay không.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với dạng bài tập cụ thể.
  • Sử dụng các giới hạn đặc biệt một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

5. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về giới hạn, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  1. Tính lim (x->3) (x^2 - 9)/(x - 3)
  2. Tính lim (x->0) cos(x) - 1)/x
  3. Tính lim (x->∞) (3x^2 + 2x - 1)/(x^2 + 1)

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.10 trang 21 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12