Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 12 Chuyên đề học tập - Kết nối tri thức tại giaitoan.edu.vn. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong mục 2, trang 9, 10, 11, 12, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Giả sử số vụ vi phạm Luật Giao thông trên một đoạn đường AB trong 98 buổi tối thứ Bảy được thống kê như sau: 10 tối không có vụ nào; 20 tối có 1 vụ; 23 tối có 2 vụ; 25 tối có 3 vụ; 15 tối có 4 vụ; 5 tối có 7 vụ. Hỏi trung bình có bao nhiêu vụ vi phạm Luật Giao thông trên đoạn đường B trong 98 buổi tối thứ Bảy đó?

Hoạt động 3

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 9 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

    Giả sử số vụ vi phạm Luật Giao thông trên một đoạn đường AB trong 98 buổi tối thứ Bảy được thống kê như sau: 10 tối không có vụ nào; 20 tối có 1 vụ; 23 tối có 2 vụ; 25 tối có 3 vụ; 15 tối có 4 vụ; 5 tối có 7 vụ. Hỏi trung bình có bao nhiêu vụ vi phạm Luật Giao thông trên đoạn đường B trong 98 buổi tối thứ Bảy đó?

    Phương pháp giải:

    Trung bình = Tổng số vụ tai nạn / số buổi tối thứ Bảy

    Lời giải chi tiết:

    Có: \(0.10 + 1.20 + 2.23 + 3.25 + 4.15 + 7.5 = 236\) vụ vi phạm trong 98 buổi tối thứ Bảy

    Vậy trung bình có \(\frac{{236}}{{98}} \approx 2,408\) vụ vi phạm trọng 98 buổi tối thứ Bảy

    Câu hỏi

      Trả lời câu hỏi trang 11 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

      Trở lại HĐ4. Gọi X và Y tương ứng là doanh thu theo phương án 1 và phương án 2. Tính độ lệch chuẩn của X và Y.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng công thức tính độ lệch chuẩn

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}E(X) = 4\\V(X) = {\left( {8 - 4} \right)^2}.\frac{1}{3} + {\left( {2 - 4} \right)^2}.\frac{2}{3} = 8\\ \Rightarrow \sigma (X) = \sqrt 8 \approx 2,828.\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}E(Y) = 4\\V\left( Y \right) = {\left( {5 - 4} \right)^2}.\frac{1}{2} + {\left( {3 - 4} \right)^2}.\frac{1}{2} = 1\\ \Rightarrow \sigma \left( Y \right) = 1\end{array}\)

      Luyện tập 2

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 10 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

        Giả sử số vụ vi phạm Luật Giao thông trên một đoạn đường vào tối thứ Bảy có thể là 0; 1; 2; 3; 4; 5 với các xác suất tương ứng là 0,1; 0,2; 0,25; 0,15 và 0,05. Hỏi trung bình có bao nhiêu vụ vi phạm Luật Giao thông trên đoạn đường đó và tối thứ Bảy?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Dựa vào dữ kiện đề bài lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫn nhiên X

        Bước 2: Tính kì vọng \(E(X)\) theo công thức 

        Lời giải chi tiết:

        Gọi X là số vụ vi phạm Luật Giao thông đường bộ trên đoạn đường vào tối thứ Bảy. Khi đó, X là biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân bố xác suất:

        Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1 1

        Ta có:

        \(\;E(X) = 0,01 + 1.0,2 + 2.0,25 + 3.0,25 + 4.0,15 + 5.0,05 = 2,3\)

        Vậy trên đoạn đường vào tối thứ Bảy có trung bình 2,3 vụ vi phạm Luật Giao thông đường bộ

        Vận dụng 2

          Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

          Tiếp tục xét tình huống mở đầu, giả sử ở vòng 1 Minh chọn câu hỏi loại II.

          a) Hỏi trung bình Minh nhận được bao nhiêu điểm?

          b) Ở vòng 1 Minh nên chọn loại câu hỏi nào?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Dựa vào dữ kiện đề bài lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫn nhiên Y.

          Bước 2: Tính kì vọng \(E(Y)\) theo công thức.

          Bước 3: So sánh \(E(X)\) với \(E(Y)\) và đưa ra kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          a) Giả sử ở vòng 1 Minh chọn câu hỏi loại II. Gọi Y là số điểm Minh nhận được.

          Gọi A là biến cố “Minh trả lời đúng câu hỏi loại I” \( \Rightarrow P\left( A \right) = 0,8\)

          B là biến cố “Minh trả lời đúng câu hỏi loại II”. \( \Rightarrow P\left( B \right) = 0,6\)

          + Nếu trả lời sai: Minh được 0 điểm. Cuộc chơi kết thúc tại đây

          Khi đó, \(P\left( {Y = 0} \right) = P(\overline B ) = 1--P\left( B \right) = 1--0,6 = 0,4.\)

          + Nếu trả lời đúng Minh nhận 80 điểm và Minh sẽ bước vào vòng 2, bốc ngẫu nhiên một câu hỏi loại I. Nếu trả lời sai, Minh không có điểm và phải dừng cuộc chơi và số điểm với số điểm nhận được là 80 + 0 = 80 điểm. Theo giả thiết A và B là biến cố độc lập. Theo công thức nên xác suất cho hai biến cố độc lập ta có:

          \(P\left( {Y = 80} \right) = P(B\overline A ) = P\left( B \right)P(\overline A ) = \left( {0,6} \right)\left( {1--0,8} \right) = 0,12\)

          + Nếu trả lời đúng Minh nhận 80 điểm. Cuộc chơi kết thúc tại đây và Minh được 20 + 80 = 100 điểm. Theo công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập ta có:

          \(P\left( {Y = 100} \right) = P\left( {BA} \right) = P\left( B \right)P\left( A \right) = 0,6.{\rm{ }}0,8 = 0,48\)

          Bảng phân bố xác suất của Y là:

          Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 2 1

          Ta có: \(E\left( Y \right) = 0.0,4 + 80.0,12 + 100.0,48 = 57,6\).

          Vậy trung bình Minh được 57,6 điểm

          b) Ta có \(E(X) = 54,4\), \(E(Y) = 57,6\). Ta thấy \(E(Y) > E(X)\) nên ở vòng 1, Minh nên chọn câu hỏi loại II.

          Hoạt động 4

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

            Một nhà đầu tư xem xét hai phương án đầu tư. Với phương án 1 thì doanh thu một năm sẽ là 8 tỉ đồng hoặc 2 tỉ đồng với xác suất tương ứng là \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{3}\). Với phương án 2 thì doanh thu một năm sẽ là 5 tỉ đồng hoặc 3 tỉ đồng với hai xác suất bằng nhau.

            a) Hãy so sánh doanh thu trung bình của phương án 1 và phương án 2.

            b) Nhà đầu tư nên chọn phương án nào?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Dựa vào dữ kiện đề bài lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫn nhiên X, Y.

            Bước 2: Tính kì vọng \(E(X)\),\(E(Y)\) theo công thức.

            Bước 3: So sánh \(E(X)\) với \(E(Y)\) và đưa ra kết luận.

            Lời giải chi tiết:

            a) Gọi X và Y tương ứng là doanh thu theo phương án 1 và phương án 2

            Ta có bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên X và Y

            Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 3 1

            Khi đó, \(E(X) = 8.\frac{1}{3} + 2.\frac{2}{3} = 4\); \(E(Y) = 3.\frac{1}{2} + 5.\frac{1}{2} = 4\).

            Ta thấy \(E(X) = E(Y)\) nên doanh thu trung bình của hai phương án bằng nhau.

            b)

            Phương án 1 nếu nhà đầu tư ưa mạo hiểm

            Phương án 2 nếu nhà đầu tư muốn sự an toàn

            Luyện tập 3

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

              Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X với bảng phân bố xác suất như sau:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 5 1

              a) Tính \(V(X)\) và \(\sigma (X)\) theo định nghĩa

              b) Tính \(V(X)\) theo công thức (2).

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các công thức để tính.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              \(E(X) = 0.0,16 + 1.0,18 + 2.0,25 + 3.0,28 + 4.0,13 = 2,04.\)

              \(\begin{array}{l}V\left( X \right) = {\left( {0--2,04} \right)^2}.0,16 + {\left( {1--2,04} \right)^2}.0,18 + {\left( {2--2,04} \right)^2}.0,25 + {\left( {3--2,04} \right)^2}.0,28\\{\rm{ }} + {\left( {4--2,04} \right)^2}.0,13 = 1,6184.\\ \Rightarrow \sigma \left( X \right) = \sqrt {1,6184} \approx 1,2722\end{array}\)

              b) \(V\left( X \right) = {0^2}.0,16 + {1^2}.0,18 + {2^2}.0,25 + {3^2}.0,28 + {4^2}.0,13--{\left( {2,04} \right)^2} = 1,6184.\)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Hoạt động 3
              • Luyện tập 2
              • Vận dụng 2
              • Hoạt động 4
              • Câu hỏi
              • Luyện tập 3

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 9 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

              Giả sử số vụ vi phạm Luật Giao thông trên một đoạn đường AB trong 98 buổi tối thứ Bảy được thống kê như sau: 10 tối không có vụ nào; 20 tối có 1 vụ; 23 tối có 2 vụ; 25 tối có 3 vụ; 15 tối có 4 vụ; 5 tối có 7 vụ. Hỏi trung bình có bao nhiêu vụ vi phạm Luật Giao thông trên đoạn đường B trong 98 buổi tối thứ Bảy đó?

              Phương pháp giải:

              Trung bình = Tổng số vụ tai nạn / số buổi tối thứ Bảy

              Lời giải chi tiết:

              Có: \(0.10 + 1.20 + 2.23 + 3.25 + 4.15 + 7.5 = 236\) vụ vi phạm trong 98 buổi tối thứ Bảy

              Vậy trung bình có \(\frac{{236}}{{98}} \approx 2,408\) vụ vi phạm trọng 98 buổi tối thứ Bảy

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 10 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

              Giả sử số vụ vi phạm Luật Giao thông trên một đoạn đường vào tối thứ Bảy có thể là 0; 1; 2; 3; 4; 5 với các xác suất tương ứng là 0,1; 0,2; 0,25; 0,15 và 0,05. Hỏi trung bình có bao nhiêu vụ vi phạm Luật Giao thông trên đoạn đường đó và tối thứ Bảy?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Dựa vào dữ kiện đề bài lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫn nhiên X

              Bước 2: Tính kì vọng \(E(X)\) theo công thức 

              Lời giải chi tiết:

              Gọi X là số vụ vi phạm Luật Giao thông đường bộ trên đoạn đường vào tối thứ Bảy. Khi đó, X là biến ngẫu nhiên rời rạc có bảng phân bố xác suất:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1

              Ta có:

              \(\;E(X) = 0,01 + 1.0,2 + 2.0,25 + 3.0,25 + 4.0,15 + 5.0,05 = 2,3\)

              Vậy trên đoạn đường vào tối thứ Bảy có trung bình 2,3 vụ vi phạm Luật Giao thông đường bộ

              Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

              Tiếp tục xét tình huống mở đầu, giả sử ở vòng 1 Minh chọn câu hỏi loại II.

              a) Hỏi trung bình Minh nhận được bao nhiêu điểm?

              b) Ở vòng 1 Minh nên chọn loại câu hỏi nào?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Dựa vào dữ kiện đề bài lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫn nhiên Y.

              Bước 2: Tính kì vọng \(E(Y)\) theo công thức.

              Bước 3: So sánh \(E(X)\) với \(E(Y)\) và đưa ra kết luận.

              Lời giải chi tiết:

              a) Giả sử ở vòng 1 Minh chọn câu hỏi loại II. Gọi Y là số điểm Minh nhận được.

              Gọi A là biến cố “Minh trả lời đúng câu hỏi loại I” \( \Rightarrow P\left( A \right) = 0,8\)

              B là biến cố “Minh trả lời đúng câu hỏi loại II”. \( \Rightarrow P\left( B \right) = 0,6\)

              + Nếu trả lời sai: Minh được 0 điểm. Cuộc chơi kết thúc tại đây

              Khi đó, \(P\left( {Y = 0} \right) = P(\overline B ) = 1--P\left( B \right) = 1--0,6 = 0,4.\)

              + Nếu trả lời đúng Minh nhận 80 điểm và Minh sẽ bước vào vòng 2, bốc ngẫu nhiên một câu hỏi loại I. Nếu trả lời sai, Minh không có điểm và phải dừng cuộc chơi và số điểm với số điểm nhận được là 80 + 0 = 80 điểm. Theo giả thiết A và B là biến cố độc lập. Theo công thức nên xác suất cho hai biến cố độc lập ta có:

              \(P\left( {Y = 80} \right) = P(B\overline A ) = P\left( B \right)P(\overline A ) = \left( {0,6} \right)\left( {1--0,8} \right) = 0,12\)

              + Nếu trả lời đúng Minh nhận 80 điểm. Cuộc chơi kết thúc tại đây và Minh được 20 + 80 = 100 điểm. Theo công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập ta có:

              \(P\left( {Y = 100} \right) = P\left( {BA} \right) = P\left( B \right)P\left( A \right) = 0,6.{\rm{ }}0,8 = 0,48\)

              Bảng phân bố xác suất của Y là:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 2

              Ta có: \(E\left( Y \right) = 0.0,4 + 80.0,12 + 100.0,48 = 57,6\).

              Vậy trung bình Minh được 57,6 điểm

              b) Ta có \(E(X) = 54,4\), \(E(Y) = 57,6\). Ta thấy \(E(Y) > E(X)\) nên ở vòng 1, Minh nên chọn câu hỏi loại II.

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 11 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

              Một nhà đầu tư xem xét hai phương án đầu tư. Với phương án 1 thì doanh thu một năm sẽ là 8 tỉ đồng hoặc 2 tỉ đồng với xác suất tương ứng là \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{3}\). Với phương án 2 thì doanh thu một năm sẽ là 5 tỉ đồng hoặc 3 tỉ đồng với hai xác suất bằng nhau.

              a) Hãy so sánh doanh thu trung bình của phương án 1 và phương án 2.

              b) Nhà đầu tư nên chọn phương án nào?

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Dựa vào dữ kiện đề bài lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫn nhiên X, Y.

              Bước 2: Tính kì vọng \(E(X)\),\(E(Y)\) theo công thức.

              Bước 3: So sánh \(E(X)\) với \(E(Y)\) và đưa ra kết luận.

              Lời giải chi tiết:

              a) Gọi X và Y tương ứng là doanh thu theo phương án 1 và phương án 2

              Ta có bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên X và Y

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 3

              Khi đó, \(E(X) = 8.\frac{1}{3} + 2.\frac{2}{3} = 4\); \(E(Y) = 3.\frac{1}{2} + 5.\frac{1}{2} = 4\).

              Ta thấy \(E(X) = E(Y)\) nên doanh thu trung bình của hai phương án bằng nhau.

              b)

              Phương án 1 nếu nhà đầu tư ưa mạo hiểm

              Phương án 2 nếu nhà đầu tư muốn sự an toàn

              Trả lời câu hỏi trang 11 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

              Trở lại HĐ4. Gọi X và Y tương ứng là doanh thu theo phương án 1 và phương án 2. Tính độ lệch chuẩn của X và Y.

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức tính độ lệch chuẩn

              Lời giải chi tiết:

              \(\begin{array}{l}E(X) = 4\\V(X) = {\left( {8 - 4} \right)^2}.\frac{1}{3} + {\left( {2 - 4} \right)^2}.\frac{2}{3} = 8\\ \Rightarrow \sigma (X) = \sqrt 8 \approx 2,828.\end{array}\)

              \(\begin{array}{l}E(Y) = 4\\V\left( Y \right) = {\left( {5 - 4} \right)^2}.\frac{1}{2} + {\left( {3 - 4} \right)^2}.\frac{1}{2} = 1\\ \Rightarrow \sigma \left( Y \right) = 1\end{array}\)

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 12 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

              Cho biến ngẫu nhiên rời rạc X với bảng phân bố xác suất như sau:

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 4

              a) Tính \(V(X)\) và \(\sigma (X)\) theo định nghĩa

              b) Tính \(V(X)\) theo công thức (2).

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các công thức để tính.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              \(E(X) = 0.0,16 + 1.0,18 + 2.0,25 + 3.0,28 + 4.0,13 = 2,04.\)

              \(\begin{array}{l}V\left( X \right) = {\left( {0--2,04} \right)^2}.0,16 + {\left( {1--2,04} \right)^2}.0,18 + {\left( {2--2,04} \right)^2}.0,25 + {\left( {3--2,04} \right)^2}.0,28\\{\rm{ }} + {\left( {4--2,04} \right)^2}.0,13 = 1,6184.\\ \Rightarrow \sigma \left( X \right) = \sqrt {1,6184} \approx 1,2722\end{array}\)

              b) \(V\left( X \right) = {0^2}.0,16 + {1^2}.0,18 + {2^2}.0,25 + {3^2}.0,28 + {4^2}.0,13--{\left( {2,04} \right)^2} = 1,6184.\)

              Tự tin bứt phá Kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán! Đừng bỏ lỡ Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thpt được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình Toán 12, đây chính là "chiến lược vàng" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện. Học sinh sẽ không chỉ làm chủ mọi dạng bài thi mà còn nắm vững chiến thuật làm bài hiệu quả, sẵn sàng tự tin chinh phục điểm cao, vững bước vào đại học mơ ước nhờ phương pháp học trực quan, khoa học và hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

              Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về đạo hàm của hàm số. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 12, đóng vai trò nền tảng cho việc giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị, đơn điệu và ứng dụng của đạo hàm trong thực tế. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục này là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong kỳ thi THPT Quốc gia.

              Nội dung chi tiết giải bài tập mục 2

              Chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 2, trang 9, 10, 11, 12. Mỗi bài tập sẽ được phân tích kỹ lưỡng, từ việc xác định đúng công thức đạo hàm cần sử dụng đến việc trình bày lời giải một cách logic và dễ hiểu.

              Trang 9: Bài tập về đạo hàm của hàm số đơn giản

              Các bài tập trên trang 9 thường tập trung vào việc tính đạo hàm của các hàm số đơn giản như hàm đa thức, hàm lượng giác và hàm mũ. Để giải quyết các bài tập này, các em cần nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và áp dụng chúng một cách linh hoạt.

              • Công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa: (xn)' = nxn-1
              • Công thức đạo hàm của hàm số lượng giác: (sin x)' = cos x, (cos x)' = -sin x
              • Công thức đạo hàm của hàm số mũ: (ex)' = ex

              Trang 10: Bài tập về đạo hàm của hàm hợp

              Trang 10 giới thiệu các bài tập về đạo hàm của hàm hợp. Để giải quyết các bài tập này, các em cần áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x).

              Ví dụ: Cho hàm số y = sin(x2). Để tính đạo hàm của hàm số này, ta đặt u(v) = sin(v) và v(x) = x2. Khi đó, y' = cos(x2) * 2x.

              Trang 11 & 12: Bài tập tổng hợp và nâng cao

              Các bài tập trên trang 11 và 12 thường là sự kết hợp của nhiều kiến thức và kỹ năng khác nhau. Các em cần vận dụng linh hoạt các công thức đạo hàm, quy tắc đạo hàm và các kỹ năng biến đổi đại số để giải quyết các bài tập này.

              Một số dạng bài tập thường gặp trên trang 11 và 12 bao gồm:

              1. Tính đạo hàm bậc hai
              2. Tìm điểm cực trị của hàm số
              3. Khảo sát hàm số

              Lời khuyên khi giải bài tập

              Để giải bài tập Toán 12 Chuyên đề học tập - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em nên:

              • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức đạo hàm cơ bản.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Phân tích kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
              • Trình bày lời giải một cách logic và dễ hiểu.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

              Kết luận

              Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải đầy đủ trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập mục 2 trang 9, 10, 11, 12 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12