Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 12 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ôn luyện bảng nhân 9 và bảng chia 9.
Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về bảng nhân 9 và bảng chia 9, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác. Hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập nhé!
Khoanh vào chữ đặt dưới hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10
Có 27 bạn tập nhảy dây. Cô giáo đã chia đều các bạn thành 9 nhóm.
Hỏi:
a) Mỗi nhóm tập nhảy dây có mấy bạn?
b) 2 nhóm tập nhảy dây như vậy có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
a) Số bạn tập nhảy dây ở mỗi nhóm = Số bạn tập nhảy dây : Số nhóm
b) Số bạn tập nhảy dây ở 2 nhóm = Số bạn tập nhảy dây ở mỗi nhóm x 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
9 nhóm: 27 bạn
a) 1 nhóm: ..?.. bạn
b) 2 nhóm: ..?.. bạn
Bài giải
a) Mỗi nhóm tập nhảy dây có số bạn là
27 : 9 = 3 (bạn)
b) 2 nhóm tập nhảy dây như vậy có số bạn là
3 x 2 = 6 (bạn)
Đáp số: a) 3 bạn
b) 6 bạn
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt dưới hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.
Bước 2: Khoanh vào chữ đặt trước hình tam giác có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.
Lời giải chi tiết:
36 : 9 = 4
9 x 2 = 18
72 : 9 = 8
63 : 9 = 7
Hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10 là hình C.
Chọn C.
Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.
Bước 2: Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
90 : 9 = 10
2 x 4 = 8
9 x 1 = 9
54 : 9 = 6
Ta có 6 < 8 < 9 < 10
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 9 đơn vị hoặc đếm lùi 9 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 9 đơn vị hoặc đếm lùi 9 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt dưới hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.
Bước 2: Khoanh vào chữ đặt trước hình tam giác có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10.
Lời giải chi tiết:
36 : 9 = 4
9 x 2 = 18
72 : 9 = 8
63 : 9 = 7
Hình tam giác ghi phép tính có kết quả lớn hơn 7 và bé hơn 10 là hình C.
Chọn C.
Có 27 bạn tập nhảy dây. Cô giáo đã chia đều các bạn thành 9 nhóm.
Hỏi:
a) Mỗi nhóm tập nhảy dây có mấy bạn?
b) 2 nhóm tập nhảy dây như vậy có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
a) Số bạn tập nhảy dây ở mỗi nhóm = Số bạn tập nhảy dây : Số nhóm
b) Số bạn tập nhảy dây ở 2 nhóm = Số bạn tập nhảy dây ở mỗi nhóm x 2
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
9 nhóm: 27 bạn
a) 1 nhóm: ..?.. bạn
b) 2 nhóm: ..?.. bạn
Bài giải
a) Mỗi nhóm tập nhảy dây có số bạn là
27 : 9 = 3 (bạn)
b) 2 nhóm tập nhảy dây như vậy có số bạn là
3 x 2 = 6 (bạn)
Đáp số: a) 3 bạn
b) 6 bạn
Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.
Bước 2: Tô màu đỏ vào hình tròn ghi phép tính có kết quả bé nhất, tô màu xanh vào hình tròn ghi phép tính có kết quả lớn nhất.
Lời giải chi tiết:
90 : 9 = 10
2 x 4 = 8
9 x 1 = 9
54 : 9 = 6
Ta có 6 < 8 < 9 < 10
Bài 12 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức về bảng nhân 9 và bảng chia 9. Bài tập này bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ việc điền vào chỗ trống, tính toán, đến giải các bài toán có lời văn.
Bài học này tập trung vào việc:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần của bài tập:
Các em cần sử dụng kiến thức về bảng nhân 9 và bảng chia 9 để điền vào chỗ trống. Ví dụ:
9 x ... = 45
... : 9 = 7
Để giải câu này, các em cần tìm số thích hợp sao cho khi nhân hoặc chia với 9 sẽ được kết quả đúng.
Các em cần thực hiện các phép tính nhân và chia với số 9. Ví dụ:
9 x 6 = ?
54 : 9 = ?
Để giải câu này, các em cần nhớ kỹ bảng nhân 9 và bảng chia 9.
Các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng, và sử dụng các phép tính nhân hoặc chia để giải bài toán. Ví dụ:
Một người có 9 hộp bút chì, mỗi hộp có 8 chiếc bút chì. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Để giải bài toán này, các em cần sử dụng phép nhân: 9 x 8 = 72
Để học tốt bảng nhân 9 và bảng chia 9, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 (tiết 2) trang 33 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về bảng nhân 9 và bảng chia 9. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.
Bảng nhân 9 |
---|
9 x 1 = 9 |
9 x 2 = 18 |
9 x 3 = 27 |
... |
Chúc các em học tập tốt!