Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải chi tiết bài 58 Luyện tập chung (tiết 2) trang 51 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nâng cao kết quả học tập môn Toán.
Ở khu vui chơi, bác Phong muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của ngôi nhà dạng khối lập phương. Chú Ốc sên A chỉ bò theo đường nét liền. Chú ốc sên B chỉ bò theo đường nét đứt.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Ở khu vui chơi, bác Phong muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của nóc ngôi nhà dạng khối lập phương. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 480 cm.
a) Bác Phong cần gắn ....... dây đèn.
b) Tổng độ dài các dây đèn đó là ...... xăng-ti-mét.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để tìm số sợi dây đèn cần gắn.
b) Độ dài các dây đèn = độ dài một dây đèn x số dây đèn
Lời giải chi tiết:
a) Bác Phong cần gắn 4 dây đèn. (Vì nóc ngôi nhà có 4 cạnh)
b) Tổng độ dài các dây đèn đó là 1 920 xăng-ti-mét. (Vì 480 x 4 = 1 920 cm2)
Đặt tính rồi tính
2 537 : 5 3 280 : 4
1 041 x 7 3 027 x 3
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Viết A hoặc B hoặc C thích hợp vào chỗ chấm.
Người khổng lồ ......... nâng được nhiều ki-lô-gam nhất.
Phương pháp giải:
Tính tổng cân nặng mà mỗi người khổng lồ nâng lên rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
- Người khổng lồ A nâng 3 con ngựa, mỗi con ngựa nặng 460 kg.
Vậy người khổng lồ A nâng được số kg là 460 x 3 = 1 380 kg.
- Người khổng lồ B nâng 1 con voi nặng 4 300 kg và 1 con chó nặng 21 kg.
Vậy người khổng lồ B đã nâng được 4 300 + 21 = 4 321 kg.
- Người khổng lồ C nâng 1 hòn đá nặng 3 500 kg.
Ta có 1 380 kg < 3 500 kg < 4 321 kg
Vậy người khổng lồ B nâng được nhiều ki-lô-gam nhất.
Chú Ốc sên A chỉ bò theo đường nét liền. Chú ốc sên B chỉ bò theo đường nét đứt. Cả hai chú ốc sên đều bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chú ốc sên đó. Em hãy tô màu đỏ cho đường đi của ốc sên A và màu xanh cho đường đi của ốc sên B.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính kết quả phép tính trên mình chú sâu
Bước 2: Tô màu đường đi thích hợp cho mỗi chú sâu.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính
2 537 : 5 3 280 : 4
1 041 x 7 3 027 x 3
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Ở khu vui chơi, bác Phong muốn gắn các dây đèn dọc theo mỗi cạnh của nóc ngôi nhà dạng khối lập phương. Mỗi cạnh cần gắn một dây đèn dài 480 cm.
a) Bác Phong cần gắn ....... dây đèn.
b) Tổng độ dài các dây đèn đó là ...... xăng-ti-mét.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để tìm số sợi dây đèn cần gắn.
b) Độ dài các dây đèn = độ dài một dây đèn x số dây đèn
Lời giải chi tiết:
a) Bác Phong cần gắn 4 dây đèn. (Vì nóc ngôi nhà có 4 cạnh)
b) Tổng độ dài các dây đèn đó là 1 920 xăng-ti-mét. (Vì 480 x 4 = 1 920 cm2)
Chú Ốc sên A chỉ bò theo đường nét liền. Chú ốc sên B chỉ bò theo đường nét đứt. Cả hai chú ốc sên đều bò đến chiếc lá ghi kết quả của phép tính trên mình chú ốc sên đó. Em hãy tô màu đỏ cho đường đi của ốc sên A và màu xanh cho đường đi của ốc sên B.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính kết quả phép tính trên mình chú sâu
Bước 2: Tô màu đường đi thích hợp cho mỗi chú sâu.
Lời giải chi tiết:
Viết A hoặc B hoặc C thích hợp vào chỗ chấm.
Người khổng lồ ......... nâng được nhiều ki-lô-gam nhất.
Phương pháp giải:
Tính tổng cân nặng mà mỗi người khổng lồ nâng lên rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
- Người khổng lồ A nâng 3 con ngựa, mỗi con ngựa nặng 460 kg.
Vậy người khổng lồ A nâng được số kg là 460 x 3 = 1 380 kg.
- Người khổng lồ B nâng 1 con voi nặng 4 300 kg và 1 con chó nặng 21 kg.
Vậy người khổng lồ B đã nâng được 4 300 + 21 = 4 321 kg.
- Người khổng lồ C nâng 1 hòn đá nặng 3 500 kg.
Ta có 1 380 kg < 3 500 kg < 4 321 kg
Vậy người khổng lồ B nâng được nhiều ki-lô-gam nhất.
Bài 58 Luyện tập chung (tiết 2) trang 51 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 58 Luyện tập chung (tiết 2) trang 51 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức bao gồm các bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 58 Luyện tập chung (tiết 2) trang 51 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.
Ví dụ: 5 + 3 = 8, 10 - 2 = 8, 2 x 4 = 8, 16 : 2 = 8
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải, chú ý đến các dấu ngoặc (nếu có).
Ví dụ: 123 + 456 = 579, 789 - 123 = 666, 23 x 4 = 92, 84 : 3 = 28
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính cần thiết.
Ví dụ: Một cửa hàng có 125 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được 40 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 35 + 40 = 75 (kg)
Số gạo còn lại là: 125 - 75 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Bài 4 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để tìm x, học sinh cần thực hiện các phép tính để đưa x về một vế của phương trình và các số hạng còn lại về vế kia, sau đó giải phương trình để tìm giá trị của x.
Ví dụ: x + 5 = 10
x = 10 - 5
x = 5
Khi giải bài tập, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Bài 58 Luyện tập chung (tiết 2) trang 51 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Chúc các em học tập tốt!