Bài 14: Một phần mấy (tiết 2) trang 38 Vở bài tập Toán 3 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống là bài học giúp các em học sinh làm quen với khái niệm về một phần của một số. Bài học này tập trung vào việc nhận biết, so sánh và thực hành chia một số thành các phần bằng nhau.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập về nhà.
Đã tô mau 1/7 hình nào?
Tô màu $\frac{1}{8}$ mỗi hình sau.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số hình tròn có trong mỗi hình rồi chia cho 8.
Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừatìm được.
Lời giải chi tiết:
Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{1}{5}$ số ô vuông của hình đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình.
Bước 2: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{1}{5}$ số ô vuông của hình đó.
Lời giải chi tiết:
a) Hình a gồm 5 ô vuông, tô màu 1 ô vuông. Vậy đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình a.
b) Hình b được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần gồm 3 ô vuông. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{5}$ số ô vuông hình b.
c) Hình c được chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần gồm 3 ô vuông. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{3}$số ô vuông hình c.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình nào?
b) Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình nào ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm xem hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau
Bước 2: Chọn hình tròn được tô màu $\frac{1}{7}$ và $\frac{1}{9}$ cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Hình C được chia thành 7 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình tròn C.
Chọn C.
b) Hình D được chia thành 9 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình tròn D
Chọn D.
Đ, S?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình vuông rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải chi tiết:
a) Hình vuông được chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{8}$ hình vuông. Ghi Đ
b) Hình vuông được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình vuông. Ghi S
c) Hình vuông được chia thành 9 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình vuông. Ghi Đ
d) Hình vuông được chia thành 7 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình vuông. Ghi Đ
a) Tô màu $\frac{1}{2}$ số con cá rồi viết số thích hợp vào ô trống.
$\frac{1}{2}$ số con cá là …… con cá.
b) Tô màu $\frac{1}{4}$ số bông hoa rồi viết số thích hợp vào ô trống.
$\frac{1}{4}$số bông hoa là ……. bông hoa.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Đếm số con cá rồi chia cho 2.
Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
b) Bước 1: Đếm số bông hoa có rồi chia cho 4.
Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a)
$\frac{1}{2}$ số con cá 3 con cá.
b)
$\frac{1}{4}$ số bông hoa là 3 bông hoa.
Đ, S?
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đếm xem hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau
- Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình vuông rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải chi tiết:
a) Hình vuông được chia thành 8 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{8}$ hình vuông. Ghi Đ
b) Hình vuông được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{6}$ hình vuông. Ghi S
c) Hình vuông được chia thành 9 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình vuông. Ghi Đ
d) Hình vuông được chia thành 7 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình vuông. Ghi Đ
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình nào?
b) Đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình nào ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm xem hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau
Bước 2: Chọn hình tròn được tô màu $\frac{1}{7}$ và $\frac{1}{9}$ cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Hình C được chia thành 7 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{7}$ hình tròn C.
Chọn C.
b) Hình D được chia thành 9 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{9}$ hình tròn D
Chọn D.
Tô màu $\frac{1}{8}$ mỗi hình sau.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số hình tròn có trong mỗi hình rồi chia cho 8.
Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừatìm được.
Lời giải chi tiết:
Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{1}{5}$ số ô vuông của hình đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình.
Bước 2: Viết dấu “x” vào ô trống dưới hình đã tô màu $\frac{1}{5}$ số ô vuông của hình đó.
Lời giải chi tiết:
a) Hình a gồm 5 ô vuông, tô màu 1 ô vuông. Vậy đã tô màu $\frac{1}{5}$ hình a.
b) Hình b được chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần gồm 3 ô vuông. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{5}$ số ô vuông hình b.
c) Hình c được chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần gồm 3 ô vuông. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu $\frac{1}{3}$số ô vuông hình c.
a) Tô màu $\frac{1}{2}$ số con cá rồi viết số thích hợp vào ô trống.
$\frac{1}{2}$ số con cá là …… con cá.
b) Tô màu $\frac{1}{4}$ số bông hoa rồi viết số thích hợp vào ô trống.
$\frac{1}{4}$số bông hoa là ……. bông hoa.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Đếm số con cá rồi chia cho 2.
Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
b) Bước 1: Đếm số bông hoa có rồi chia cho 4.
Bước 2: Tô màu số hình bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a)
$\frac{1}{2}$ số con cá 3 con cá.
b)
$\frac{1}{4}$ số bông hoa là 3 bông hoa.
Bài 14: Một phần mấy (tiết 2) trang 38 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học cho học sinh lớp 3. Bài học này giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm phân số, một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng nhất trong toán học.
Bài học này tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức trang 38:
Để giải bài tập này, học sinh cần xác định tổng số con chim và tô màu một nửa số đó. Ví dụ, nếu có 6 con chim, học sinh cần tô màu 3 con chim.
Tương tự như bài 1, học sinh cần xác định tổng số quả cam và tô màu một phần tư số đó. Ví dụ, nếu có 8 quả cam, học sinh cần tô màu 2 quả cam.
Bài tập này yêu cầu học sinh viết phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình. Ví dụ, nếu một hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau và 1 phần được tô màu, học sinh sẽ viết phân số 1/4.
Học sinh cần xác định tổng số hình vuông và tô màu một phần ba số đó. Ví dụ, nếu có 9 hình vuông, học sinh cần tô màu 3 hình vuông.
Để học tốt bài học này, học sinh nên:
Khái niệm phân số được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:
Bài 14: Một phần mấy (tiết 2) trang 38 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 3 làm quen với khái niệm phân số. Bằng cách hiểu rõ nội dung bài học và luyện tập thường xuyên, học sinh sẽ có thể tự tin giải các bài tập về phân số và ứng dụng kiến thức này vào thực tế.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!