Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 52 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ôn lại kiến thức về diện tích hình chữ nhật và hình vuông. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kỹ năng tính diện tích các hình cơ bản này.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em tự tin hơn trong việc giải toán.

Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm, chiều dài 17 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.

Câu 2

    Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm, chiều dài 17 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.

    Phương pháp giải:

    Để tính diện tích tấm gỗ ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Tấm gỗ hình chữ nhật

    Chiều dài: 17 cm

    Chiều rộng: 8 cm

    Diện tích: ? cm2

    Bài giải

    Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật là:

    17 x 8 = 136 (cm2)

    Đáp số: 136 cm2.

    Câu 3

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn phần rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ.

      a) Phần kẹo mỗi bạn nhận được là:

      Dế mèn : ..... cm2, rô-bốt: ..... cm2, gà: ..... cm2, Bu-ra-ti-nô: ..... cm2.

      b) Nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là ..... cm2.

      Phương pháp giải:

      a) Đếm số ô vuông để tìm diện tích mỗi phần kẹo của mỗi bạn

      b) Số phần kẹo mỗi bạn nhận được = Diện tích miếng sô-cô-la : 4

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Phần kẹo của dế mèn bằng diện tích của 14 ô vuông.

      Phần kẹo của rô-bốt bằng diện tích của 14 ô vuông.

      Phần kẹo của Bu-ra-ti-nô bằng diện tích của 18 ô vuông.

      Phần kẹo của gà bằng diện tích của 18 ô vuông.

      Mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.

      Vậy phần kẹo mỗi bạn nhận được là:

      Dế mèn: 14 cm2, rô-bốt: 14 cm2, gà: 18 cm2, Bu-ra-ti-nô: 18 cm2.

      b) Miếng sô-cô-la dạng hình vuông có cạnh là 8 cm.

      Diện tích của miếng sô-cô-la là: 8 x 8 = 64 (cm2)

      Vậy nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là 64 : 4 = 16 (cm2)

      Câu 4

        Tô màu hình chữ nhật có diện tích là 8 cm2.

        Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        Tìm các hình chữ nhật được ghép bởi 8 ô vuôngrồi tô màu.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

        Câu 1

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm, chiều dài 17 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.

          Phương pháp giải:

          Để tính diện tích tấm gỗ ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Tấm gỗ hình chữ nhật

          Chiều dài: 17 cm

          Chiều rộng: 8 cm

          Diện tích: ? cm2

          Bài giải

          Diện tích tấm gỗ hình chữ nhật là:

          17 x 8 = 136 (cm2)

          Đáp số: 136 cm2.

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn phần rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ.

          a) Phần kẹo mỗi bạn nhận được là:

          Dế mèn : ..... cm2, rô-bốt: ..... cm2, gà: ..... cm2, Bu-ra-ti-nô: ..... cm2.

          b) Nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là ..... cm2.

          Phương pháp giải:

          a) Đếm số ô vuông để tìm diện tích mỗi phần kẹo của mỗi bạn

          b) Số phần kẹo mỗi bạn nhận được = Diện tích miếng sô-cô-la : 4

          Lời giải chi tiết:

          a)

          Phần kẹo của dế mèn bằng diện tích của 14 ô vuông.

          Phần kẹo của rô-bốt bằng diện tích của 14 ô vuông.

          Phần kẹo của Bu-ra-ti-nô bằng diện tích của 18 ô vuông.

          Phần kẹo của gà bằng diện tích của 18 ô vuông.

          Mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.

          Vậy phần kẹo mỗi bạn nhận được là:

          Dế mèn: 14 cm2, rô-bốt: 14 cm2, gà: 18 cm2, Bu-ra-ti-nô: 18 cm2.

          b) Miếng sô-cô-la dạng hình vuông có cạnh là 8 cm.

          Diện tích của miếng sô-cô-la là: 8 x 8 = 64 (cm2)

          Vậy nếu chia đều thì mỗi bạn nhận được phần kẹo là 64 : 4 = 16 (cm2)

          Tô màu hình chữ nhật có diện tích là 8 cm2.

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Tìm các hình chữ nhật được ghép bởi 8 ô vuôngrồi tô màu.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông (tiết 1) trang 26 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 52 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Bài học này không chỉ giúp các em hiểu rõ hơn về công thức tính diện tích mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế.

          I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

          Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản:

          • Diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng. (S = a x b)
          • Diện tích hình vuông: Diện tích hình vuông bằng cạnh nhân với cạnh. (S = a x a)
          • Đơn vị đo diện tích: Các đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng-ti-mét vuông (cm2), mét vuông (m2),...

          II. Giải chi tiết bài tập 52 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 52 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          Dạng 1: Tính diện tích hình chữ nhật

          Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

          Giải:

          Diện tích hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2)

          Đáp số: 40cm2

          Dạng 2: Tính diện tích hình vuông

          Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 6cm. Tính diện tích hình vuông đó.

          Giải:

          Diện tích hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2)

          Đáp số: 36cm2

          Dạng 3: Bài tập ứng dụng

          Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 7m. Tính diện tích mảnh đất đó.

          Giải:

          Diện tích mảnh đất là: 12 x 7 = 84 (m2)

          Đáp số: 84m2

          III. Mẹo giải bài tập nhanh và chính xác

          • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng chiều dài, chiều rộng (đối với hình chữ nhật) hoặc cạnh (đối với hình vuông).
          • Sử dụng đúng công thức tính diện tích.
          • Kiểm tra lại đơn vị đo diện tích.
          • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

          IV. Bài tập luyện tập thêm

          1. Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
          2. Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích hình vuông đó.
          3. Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rộng 6m. Tính diện tích sàn phòng học đó.

          V. Kết luận

          Bài 52 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc học toán và áp dụng vào thực tế.