Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải chi tiết bài 62: Luyện tập chung (tiết 1) trang 63 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ nhất để giúp các em học tập tốt hơn.
Trong các thành phố trên: a) Thành phố xa sân bay nhất là ...
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm xuôi các số thêm 10 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm xuôi các số thêm 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c) Đếm xuôi các số thêm 1000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Khoảng cách từ sân bay đến các thành phố được cho như hình dưới đây:
Trong các thành phố trên:
a) Thành phố xa sân bay nhất là ................................................................................
b) Thành phố gần sân bay nhất là ..............................................................................
c) Thành phố có khoảng cách đến sân bay lớn hơn 60 000 m và bé hơn 90 000 m là: ............................
Phương pháp giải:
So sánh khoảng cách các thành phố đến sân bay rồi trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 57 500 m < 60 900 m < 89 100 m < 90 000 m.
a) Thành phố xa sân bay nhất là thành phố D.
b) Thành phố gần sân bay nhất là thành phố B.
c) Thành phố có khoảng cách đến sân bay lớn hơn 60 000 m và bé hơn 90 000 m là: thành phố C, thành phố A.
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đọc số (hoặc viết số) theo thứ tự từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Đ, S?
Phương pháp giải:
So sánh các số hoặc hết quả ở hai vế, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đọc số (hoặc viết số) theo thứ tự từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm xuôi các số thêm 10 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm xuôi các số thêm 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
c) Đếm xuôi các số thêm 1000 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Đ, S?
Phương pháp giải:
So sánh các số hoặc hết quả ở hai vế, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Khoảng cách từ sân bay đến các thành phố được cho như hình dưới đây:
Trong các thành phố trên:
a) Thành phố xa sân bay nhất là ................................................................................
b) Thành phố gần sân bay nhất là ..............................................................................
c) Thành phố có khoảng cách đến sân bay lớn hơn 60 000 m và bé hơn 90 000 m là: ............................
Phương pháp giải:
So sánh khoảng cách các thành phố đến sân bay rồi trả lời yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 57 500 m < 60 900 m < 89 100 m < 90 000 m.
a) Thành phố xa sân bay nhất là thành phố D.
b) Thành phố gần sân bay nhất là thành phố B.
c) Thành phố có khoảng cách đến sân bay lớn hơn 60 000 m và bé hơn 90 000 m là: thành phố C, thành phố A.
Bài 62: Luyện tập chung (tiết 1) trang 63 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng bài khác nhau như:
Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống.
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:
a) 25 + 15 = ?
b) 40 - 20 = ?
c) 5 x 3 = ?
d) 18 : 2 = ?
Bài 2: Giải các bài toán có lời văn.
Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng như: số liệu, đơn vị đo, câu hỏi. Sau đó, lập kế hoạch giải bài và thực hiện các phép tính phù hợp.
Ví dụ:
Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Tổng số gạo đã bán là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Bài 3: Tìm x trong các biểu thức.
Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về tìm x trong các biểu thức. Ví dụ:
a) x + 10 = 25
b) x - 5 = 12
c) x x 4 = 20
d) x : 2 = 8
Hướng dẫn giải:
a) x = 25 - 10 = 15
b) x = 12 + 5 = 17
c) x = 20 : 4 = 5
d) x = 8 x 2 = 16
Để học tốt môn Toán 3, các em cần:
Ngoài Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 62: Luyện tập chung (tiết 1) trang 63 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.
Chúc các em học tốt!