Bài 57 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là bài tập rèn luyện kỹ năng chia số có bốn chữ số cho một chữ số. Bài học này giúp các em học sinh nắm vững phương pháp chia và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải bài tập và hiểu sâu hơn về kiến thức Toán học.
Có ba con kiến A, B, C bò trên ba vòng tròn. Kiến C bò một vòng được 9 327 mm, dài gấp 3 lần một vòng của kiến A.
Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Chia chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.
Lời giải chi tiết:
Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
6 000 : 3 = 2 000.
Nhẩm: 4 nghìn : 2 = 2 nghìn
4 000 : 2 = 2 000.
Nhẩm: 8 nghìn : 8 = 1 nghìn
8 000 : 8 = 1 000.
Đặt tính rồi tính.
4 436 : 4 2 590 : 5
8 007 : 8 1 928 : 6
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có ba con kiến A, B, C bò trên ba vòng tròn. Kiến C bò một vòng được 9 327 mm, dài gấp 3 lần một vòng của kiến A.
a) Kiến A bò một vòng được .... mm.
b) Kiến B bò một vòng dài gấp 2 lần một vòng của kiến A. Kiến B bò một vòng được .... mm.
Phương pháp giải:
- Số mm kiến A bò một vòng = Số mm kiến C bò 1 vòng : 3.
- Số mm kiến B bò một vòng = Số mm kiến A bò 1 vòng x 2.
Lời giải chi tiết:
a) Kiến A bò một vòng được 3 109 mm. (Vì 9 327 mm : 3 = 3 109 mm)
b) Kiến B bò một vòng dài gấp 2 lần một vòng của kiến A.
Kiến B bò một vòng được 6 218 mm. (Vì 3 109 mm x 2 = 6 218 mm)
>, <, =?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
4 436 : 4 2 590 : 5
8 007 : 8 1 928 : 6
Phương pháp giải:
Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Chia chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.
Lời giải chi tiết:
Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
6 000 : 3 = 2 000.
Nhẩm: 4 nghìn : 2 = 2 nghìn
4 000 : 2 = 2 000.
Nhẩm: 8 nghìn : 8 = 1 nghìn
8 000 : 8 = 1 000.
>, <, =?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có ba con kiến A, B, C bò trên ba vòng tròn. Kiến C bò một vòng được 9 327 mm, dài gấp 3 lần một vòng của kiến A.
a) Kiến A bò một vòng được .... mm.
b) Kiến B bò một vòng dài gấp 2 lần một vòng của kiến A. Kiến B bò một vòng được .... mm.
Phương pháp giải:
- Số mm kiến A bò một vòng = Số mm kiến C bò 1 vòng : 3.
- Số mm kiến B bò một vòng = Số mm kiến A bò 1 vòng x 2.
Lời giải chi tiết:
a) Kiến A bò một vòng được 3 109 mm. (Vì 9 327 mm : 3 = 3 109 mm)
b) Kiến B bò một vòng dài gấp 2 lần một vòng của kiến A.
Kiến B bò một vòng được 6 218 mm. (Vì 3 109 mm x 2 = 6 218 mm)
Bài 57 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn và phát triển tư duy logic.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Để giải bài tập chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, các em có thể thực hiện theo các bước sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 57:
a) 1236 : 4 = ?
Thực hiện phép chia:
3 | 0 | 9 | ||
---|---|---|---|---|
4 | 1 | 2 | 3 | 6 |
1 | 2 | |||
0 | 3 | |||
0 | 3 | |||
6 | ||||
0 |
Vậy 1236 : 4 = 309
b) 2468 : 8 = ?
Thực hiện phép chia:
3 | 0 | 8 | ||
---|---|---|---|---|
8 | 2 | 4 | 6 | 8 |
2 | 4 | |||
0 | 6 | |||
0 | ||||
8 | ||||
0 |
Vậy 2468 : 8 = 308
Các em tự đặt tính và thực hiện phép chia tương tự như ví dụ trên.
Đọc kỹ đề bài, xác định số bị chia, số chia và thực hiện phép chia để tìm ra đáp án.
Ngoài việc giải bài tập trong Vở bài tập, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trên các trang web học toán online hoặc trong sách bài tập Toán 3 khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Khi giải bài tập chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, các em cần lưu ý:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 57 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!