Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 115 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 115 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 115 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 78 thuộc chương trình ôn tập Toán 3, tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia trong phạm vi 100 000. Đây là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững các kỹ năng tính toán cơ bản và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính giá trị của biểu thức a) 6 115 x 3 x 2 = .... Cô Bình mua 5 kg gạo hết 80 000 đồng. Hỏi a) Mỗi ki-lô-gam gạo như vậy giá bao nhiêu tiền?

Câu 2

    Tính nhẩm.

    a) (4 000 + 5 000) x 6 = ..........................

    b) 32 000 : 4 x 7 = ..........................

    c) (55 000 – 7 000) : 6 = ..........................

    d) 8 000 x (4 x 2) = ..........................

    Phương pháp giải:

    - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    a) (4 000 + 5 000) x 6 = 54 000

    b) 32 000 : 4 x 7 = 56 000

    c) (55 000 – 7 000) : 6 = 8 000

    d) 8 000 x (4 x 2) = 64 000

    Câu 3

      Tính giá trị của biểu thức.

      a) 6 115 x 3 x 2 = ..........................

      = ..........................

      b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = ..........................

      = ..........................

      Phương pháp giải:

      Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      a) 6 115 x 3 x 2 = 18 345 x 2

      = 36 690

      b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = 15 626 + 1 560

      = 17 186

      Câu 4

        Cô Bình mua 5 kg bột mì hết 80 000 đồng. Hỏi:

        a) Mỗi ki-lô-gam bột mì như vậy giá bao nhiêu tiền?

        b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

        Phương pháp giải:

        a) Muốn tìm giá tiền của 1 kg bột mì ta lấy giá tiền mua 5 kg bột mì chia cho 5.

        b) Giá tiền của 6 kg bột mì bằng giá tiền của một kg bột mì nhân với 6.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        5 kg: 80 000 đồng

        a) 1 kg: ? đồng

        b) 6 kg: ? đồng

        Bài giải

        a) Mỗi ki-lô-gam bột mì có giá tiền là:

        80 000 : 5 = 16 000 (đồng)

        b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì thì phải trả số tiền là:

        16 000 x 6 = 96 000 (đồng)

        Đáp số: a) 16 000 đồng.

        b) 96 000 đồng.

        Câu 5

          Năm nay Mi 6 tuổi, mẹ hơn Mi 30 tuổi. Hỏi:

          a) Năm nay, tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Mi?

          b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi bao nhiêu tuổi?

          Phương pháp giải:

          a) Muốn tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi My thì ta lấy số tuổi của mẹ chia cho số tuổi của Mi.

          b) Lấy số tuổi của mẹ trừ đi số tuổi mẹ nhiều hơn My

          Lời giải chi tiết:

          a) Tuổi mẹ hiện nay là:

          30 + 6 = 36 (tuổi)

          Năm nay, tuổi mẹ gấp tuổi Mi số lần là

          36 : 6 = 6 (lần)

          b) Khi mẹ 45 tuổi thì tuổi của Mi là:

          45 – 30 = 15 (tuổi)

          Đáp số: a) 6 lần

          b) 15 tuổi

          Câu 1

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            a) Tích của 1 316 và 5 là:

            A. 6 508 B. 6 580

            C. 6 550 D. 5 580

            b) Thương của 48 344 và 8 là:

            A. 6 403 B. 643

            C. 6 034 D. 6 043

            c) Giá trị của biểu thức 8 107 x (36 : 4) là

            A. 2 963 B. 72 903

            C. 72 963 D. 27 963

            Phương pháp giải:

            a) Để tìm tích của hai số ta thực hiện phép nhân: 1 316 x 5.

            b) Để tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia: 48 344 : 8.

            c) Thực hiện tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 115 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            a) Tích của 1 316 và 5 là:

            A. 6 508 B. 6 580

            C. 6 550 D. 5 580

            b) Thương của 48 344 và 8 là:

            A. 6 403 B. 643

            C. 6 034 D. 6 043

            c) Giá trị của biểu thức 8 107 x (36 : 4) là

            A. 2 963 B. 72 903

            C. 72 963 D. 27 963

            Phương pháp giải:

            a) Để tìm tích của hai số ta thực hiện phép nhân: 1 316 x 5.

            b) Để tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia: 48 344 : 8.

            c) Thực hiện tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 115 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Tính nhẩm.

            a) (4 000 + 5 000) x 6 = ..........................

            b) 32 000 : 4 x 7 = ..........................

            c) (55 000 – 7 000) : 6 = ..........................

            d) 8 000 x (4 x 2) = ..........................

            Phương pháp giải:

            - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

            - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            a) (4 000 + 5 000) x 6 = 54 000

            b) 32 000 : 4 x 7 = 56 000

            c) (55 000 – 7 000) : 6 = 8 000

            d) 8 000 x (4 x 2) = 64 000

            Tính giá trị của biểu thức.

            a) 6 115 x 3 x 2 = ..........................

            = ..........................

            b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = ..........................

            = ..........................

            Phương pháp giải:

            Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) 6 115 x 3 x 2 = 18 345 x 2

            = 36 690

            b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = 15 626 + 1 560

            = 17 186

            Cô Bình mua 5 kg bột mì hết 80 000 đồng. Hỏi:

            a) Mỗi ki-lô-gam bột mì như vậy giá bao nhiêu tiền?

            b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

            Phương pháp giải:

            a) Muốn tìm giá tiền của 1 kg bột mì ta lấy giá tiền mua 5 kg bột mì chia cho 5.

            b) Giá tiền của 6 kg bột mì bằng giá tiền của một kg bột mì nhân với 6.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            5 kg: 80 000 đồng

            a) 1 kg: ? đồng

            b) 6 kg: ? đồng

            Bài giải

            a) Mỗi ki-lô-gam bột mì có giá tiền là:

            80 000 : 5 = 16 000 (đồng)

            b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì thì phải trả số tiền là:

            16 000 x 6 = 96 000 (đồng)

            Đáp số: a) 16 000 đồng.

            b) 96 000 đồng.

            Năm nay Mi 6 tuổi, mẹ hơn Mi 30 tuổi. Hỏi:

            a) Năm nay, tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Mi?

            b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi bao nhiêu tuổi?

            Phương pháp giải:

            a) Muốn tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi My thì ta lấy số tuổi của mẹ chia cho số tuổi của Mi.

            b) Lấy số tuổi của mẹ trừ đi số tuổi mẹ nhiều hơn My

            Lời giải chi tiết:

            a) Tuổi mẹ hiện nay là:

            30 + 6 = 36 (tuổi)

            Năm nay, tuổi mẹ gấp tuổi Mi số lần là

            36 : 6 = 6 (lần)

            b) Khi mẹ 45 tuổi thì tuổi của Mi là:

            45 – 30 = 15 (tuổi)

            Đáp số: a) 6 lần

            b) 15 tuổi

            Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 115 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 115 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 78 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia trong phạm vi 100 000. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh nhớ các bảng nhân, bảng chia mà còn đòi hỏi khả năng áp dụng linh hoạt các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

            1. Mục tiêu của bài học:

            • Củng cố kiến thức về phép nhân và phép chia.
            • Luyện tập kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000.
            • Rèn luyện khả năng giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân, phép chia.
            • Giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia.

            2. Nội dung bài học:

            Bài 78 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài tập tính: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính nhân, chia với các số trong phạm vi 100 000.
            2. Bài tập giải toán có lời văn: Các bài tập này yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định đúng phép tính cần sử dụng (nhân hoặc chia) và thực hiện tính toán để tìm ra kết quả.
            3. Bài tập tìm số chưa biết: Các bài tập yêu cầu học sinh tìm một số chưa biết trong một phép tính nhân hoặc chia.

            3. Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập:

            Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong bài 78, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một số ví dụ cụ thể:

            Ví dụ 1: Tính 25 x 400

            Giải:

            25 x 400 = 25 x 4 x 100 = 100 x 100 = 10 000

            Ví dụ 2: Chia 12 000 cho 300

            Giải:

            12 000 : 300 = 120 : 3 = 40

            Ví dụ 3: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Người ta chia đều số gạo đó vào 7 bao. Hỏi mỗi bao gạo nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

            Giải:

            Số ki-lô-gam gạo trong mỗi bao là:

            350 : 7 = 50 (kg)

            Đáp số: 50 kg

            4. Mẹo học tập hiệu quả:

            • Nắm vững bảng nhân, bảng chia.
            • Luyện tập thường xuyên để tăng tốc độ tính toán.
            • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng phép tính cần sử dụng.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
            • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

            5. Luyện tập thêm:

            Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

            6. Kết luận:

            Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 115 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng về phép nhân, phép chia. Bằng cách nắm vững các kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập trong bài học này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.