Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài 37 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy trình chia và ứng dụng trong thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bánh rất đông khách ....Đặt tính rồi tính 250 : 2

Câu 1

    Đặt tính rồi tính.

    250 : 2

    407 : 4

    210 : 7

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính rồi thực hiện hiện chia theo các quy tắc đã học.

    Lời giải chi tiết:

    Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

    Câu 2

      Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bán bánh rất đông khách. Họ bán được 450 cái bánh. Hôm nay là ngày đi làm, nên số bánh bán được giảm đi 5 lần so với hôm qua. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

      Phương pháp giải:

      Số bánh bán được hôm nay = Số bánh bán được hôm qua : 5

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Bài giải

      Hôm nay, cửa hàng bán được số cái bánh là

      450 : 5 = 90 (cái bánh)

      Đáp số: 90 cái bánh

      Câu 4

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

        Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu "?" trong hình trên?

        A. 80 B. 800

        C. 400 D. 440

        Phương pháp giải:

        - Quan sát hình vẽ để tìm giá trị của mỗi ô vuông và hình tròn.

        - Số ở giữa bằng tổng của các số ứng với hình vuông và hình tròn vừa tìm được.

        Lời giải chi tiết:

        Mỗi ô vuông ứng với số 40 : 4 =10

        Mỗi hình tròn ứng với số 600 : 6 = 100

        Hình chứa dấu "?" gồm 4 ô vuông và 4 hình tròn 

        Vậy số điền vào dấu "?" là 10 x 4 + 100 x 4 = 440

        Chọn D.

        Câu 3

          Đ, S?

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra cách đặt tính rồi tính rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) Sai. Phép tính đúng là:

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 3

          b) Đúng

          c) Sai. Phép tính đúng là:

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 4

          d) Sai. Phép tính đúng là

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 5

          Ta điền như sau:

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 6

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 7

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Đặt tính rồi tính.

          250 : 2

          407 : 4

          210 : 7

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính rồi thực hiện hiện chia theo các quy tắc đã học.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bán bánh rất đông khách. Họ bán được 450 cái bánh. Hôm nay là ngày đi làm, nên số bánh bán được giảm đi 5 lần so với hôm qua. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu cái bánh?

          Phương pháp giải:

          Số bánh bán được hôm nay = Số bánh bán được hôm qua : 5

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Bài giải

          Hôm nay, cửa hàng bán được số cái bánh là

          450 : 5 = 90 (cái bánh)

          Đáp số: 90 cái bánh

          Đ, S?

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Kiểm tra cách đặt tính rồi tính rồi điền Đ, S thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) Sai. Phép tính đúng là:

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          b) Đúng

          c) Sai. Phép tính đúng là:

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          d) Sai. Phép tính đúng là

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

          Ta điền như sau:

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 8

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 9

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 10

          Số nào dưới đây thích hợp để điền vào dấu "?" trong hình trên?

          A. 80 B. 800

          C. 400 D. 440

          Phương pháp giải:

          - Quan sát hình vẽ để tìm giá trị của mỗi ô vuông và hình tròn.

          - Số ở giữa bằng tổng của các số ứng với hình vuông và hình tròn vừa tìm được.

          Lời giải chi tiết:

          Mỗi ô vuông ứng với số 40 : 4 =10

          Mỗi hình tròn ứng với số 600 : 6 = 100

          Hình chứa dấu "?" gồm 4 ô vuông và 4 hình tròn 

          Vậy số điền vào dấu "?" là 10 x 4 + 100 x 4 = 440

          Chọn D.

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 2) trang 91 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 37 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh nắm vững phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Bài học này không chỉ dừng lại ở việc thực hiện phép chia mà còn giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư.

          1. Mục tiêu của bài học

          Mục tiêu chính của bài học là:

          • Củng cố kiến thức về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
          • Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia một cách chính xác và nhanh chóng.
          • Ứng dụng phép chia vào giải quyết các bài toán thực tế.

          2. Nội dung bài học

          Bài 37 bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài tập 1: Thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (ví dụ: 345 : 3).
          2. Bài tập 2: Giải các bài toán có lời liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
          3. Bài tập 3: Tìm số bị chia khi biết số chia và thương.
          4. Bài tập 4: Tìm số chia khi biết số bị chia và thương.

          3. Phương pháp giải bài tập

          Để giải các bài tập trong bài 37, học sinh cần:

          • Nắm vững bảng nhân và bảng chia.
          • Thực hiện phép chia theo đúng thứ tự từ trái sang phải.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân thương với số chia và cộng với số dư (nếu có).

          Ví dụ, để giải bài tập 345 : 3, ta thực hiện như sau:

          Thứ tựPhép tínhKết quả
          134 chia 3 được 11, viết 1.1
          2Hạ 5, được 15.
          315 chia 3 được 5, viết 5.5

          Vậy, 345 : 3 = 115.

          4. Lời giải chi tiết các bài tập

          Bài tập 1:

          a) 234 : 2 = 117

          b) 456 : 3 = 152

          c) 678 : 6 = 113

          Bài tập 2:

          (Bài toán có lời, cần phân tích đề bài và lập phương án giải)

          Bài tập 3:

          a) Số bị chia là: 5 x 7 = 35

          b) Số bị chia là: 8 x 9 = 72

          Bài tập 4:

          a) Số chia là: 48 : 6 = 8

          b) Số chia là: 56 : 7 = 8

          5. Mở rộng và luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.

          6. Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
          • Thực hiện phép chia một cách cẩn thận và chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt trong bài học 37 của môn Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống.