Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập các phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Đây là một bước quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức nền tảng và chuẩn bị cho các bài học phức tạp hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin giải quyết các vấn đề toán học.

Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 lít nước mắm, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 25 lít nước mắm

Câu 4

    Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 $\ell $ nước mắm, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 25 $\ell $ nước mắm. Hỏi:

    a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm ?

    b) Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm ?

    Phương pháp giải:

    - Số lít nước mắm buổi chiều bán bằng số lít nước mắm bán buổi sáng trừ đi 25 lít

    - Số lít nước mắm cả hai buổi bán bằng số lít nước mắm bán buổi chiều cộng với buổi sáng

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    Buổi sáng: 100 $\ell $

    Buổi chiều ít hơn: 25 $\ell $

    Buổi chiều: ? $\ell $

    Cả hai buổi: ? $\ell $

    Bài giải

    Số lít nước mắm buổi chiều cửa hàng bán được là:

    100 – 25 = 75 ($\ell $)

    Số lít nước mắm cả hai buổi cửa hàng bán được là:

    100 + 75 = 175 ($\ell $)

    Đáp số: a) 75 $\ell $

    b) 175 $\ell $

    Câu 3

      Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.

      Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      a) Bông hoa ..... ghi phép tính có kết quả lớn nhất

      b) Bông hoa ..... ghi phép tính có kết quả bé nhất

      c) Bông hoa ..... và ..... ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau

      Phương pháp giải:

      Thực hiện các phép tính ở mỗi bông hoa, so sánh và điền tên bông hoa thích hợp vào chỗ chấm.

      Lời giải chi tiết:

      Bông hoa A: 125 + 35 = 160

      Bông hoa B: 168 + 103 = 271

      Bông hoa C: 472 – 317 = 155

      Bông hoa D: 392 – 125 = 267

      Bông hoa E: 270 – 110 = 160

      Ta có 155 < 160 < 267 < 271

      a) Bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất

      b) Bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất

      c) Bông hoa AE ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

      Câu 2

        Số?

        Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Câu 1

          Số?

          Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          a) Muốn tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng

          b) Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số?

          Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          a) Muốn tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng

          b) Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Số?

          Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          a) Bông hoa ..... ghi phép tính có kết quả lớn nhất

          b) Bông hoa ..... ghi phép tính có kết quả bé nhất

          c) Bông hoa ..... và ..... ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau

          Phương pháp giải:

          Thực hiện các phép tính ở mỗi bông hoa, so sánh và điền tên bông hoa thích hợp vào chỗ chấm.

          Lời giải chi tiết:

          Bông hoa A: 125 + 35 = 160

          Bông hoa B: 168 + 103 = 271

          Bông hoa C: 472 – 317 = 155

          Bông hoa D: 392 – 125 = 267

          Bông hoa E: 270 – 110 = 160

          Ta có 155 < 160 < 267 < 271

          a) Bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất

          b) Bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất

          c) Bông hoa AE ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

          Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 $\ell $ nước mắm, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 25 $\ell $ nước mắm. Hỏi:

          a) Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm ?

          b) Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm ?

          Phương pháp giải:

          - Số lít nước mắm buổi chiều bán bằng số lít nước mắm bán buổi sáng trừ đi 25 lít

          - Số lít nước mắm cả hai buổi bán bằng số lít nước mắm bán buổi chiều cộng với buổi sáng

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Buổi sáng: 100 $\ell $

          Buổi chiều ít hơn: 25 $\ell $

          Buổi chiều: ? $\ell $

          Cả hai buổi: ? $\ell $

          Bài giải

          Số lít nước mắm buổi chiều cửa hàng bán được là:

          100 – 25 = 75 ($\ell $)

          Số lít nước mắm cả hai buổi cửa hàng bán được là:

          100 + 75 = 175 ($\ell $)

          Đáp số: a) 75 $\ell $

          b) 175 $\ell $

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1 000 (tiết 2) trang 8 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài tập 2 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức (trang 8) là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000. Bài tập này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán mà còn giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc và mối liên hệ giữa các phép toán.

          Nội dung bài tập 2

          Bài tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Bài tập cộng các số trong phạm vi 1000: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng hai hoặc nhiều số có tổng không vượt quá 1000.
          • Bài tập trừ các số trong phạm vi 1000: Yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ hai số có hiệu không âm.
          • Bài tập kết hợp cộng và trừ: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính kết hợp cả cộng và trừ theo đúng thứ tự.
          • Bài tập giải toán có lời văn: Yêu cầu học sinh đọc hiểu đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và thực hiện các phép tính phù hợp để giải quyết vấn đề.

          Phương pháp giải bài tập 2

          Để giải bài tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

          1. Nắm vững bảng cộng và trừ: Việc thuộc bảng cộng và trừ là nền tảng để thực hiện các phép tính một cách nhanh chóng và chính xác.
          2. Hiểu rõ quy tắc cộng và trừ: Học sinh cần hiểu rõ các quy tắc cộng và trừ, ví dụ như cộng với 0 không thay đổi số đó, trừ với 0 không thay đổi số đó, cộng và trừ với một số có thể đổi chỗ.
          3. Thực hiện phép tính theo đúng thứ tự: Khi thực hiện các phép tính kết hợp, học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự từ trái sang phải.
          4. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu: Đối với các bài tập giải toán có lời văn, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

          Ví dụ minh họa

          Ví dụ 1: Tính 345 + 234

          Giải:

          345 + 234 = 579

          Ví dụ 2: Tính 678 - 123

          Giải:

          678 - 123 = 555

          Ví dụ 3: Một cửa hàng có 456 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 123 kg gạo, buổi chiều bán được 187 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 123 + 187 = 310 (kg)

          Số gạo còn lại là: 456 - 310 = 146 (kg)

          Đáp số: 146 kg

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập 2, học sinh có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức hoặc các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

          Lời khuyên

          Để học tốt môn Toán, học sinh cần:

          • Học bài đầy đủ và làm bài tập thường xuyên.
          • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Tìm kiếm các tài liệu tham khảo bổ trợ.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán và giải toán.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.