Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán 3 hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập 6 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc ôn luyện bảng nhân 4 và bảng chia 4. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin chinh phục bài tập và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?

Câu 4

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Mỗi con thỏ có 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả:

    a) ...... cái chân b) ...... cái tai

    Phương pháp giải:

    a) Số chân của 6 con thỏ = Số cái chân của một con thỏ x 6

    b) Số tai của 6 con thỏ = Số cái tai của một con thỏ x 6

    Lời giải chi tiết:

    6 con thỏ có số cái chân là 4 x 6 = 24 (cái chân)

    6 con thỏ có số cái tai là 2 x 6 = 12 (cái tai)

    Ta điền như sau:

    Mỗi con thỏ có 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả:

    a) 24 cái chân b) 12 cái tai

    Câu 3

      Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?

      Phương pháp giải:

      Số chiếc ghế để xếp 10 bàn ăn = Số cái ghế của một bàn ăn x 10

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      1 bàn ăn: 4 cái ghế

      10 bàn ăn: ... cái ghế ?

      Lời giải chi tiết:

      10 bàn ăn cần xếp số cái ghế là

      4 x 10 = 40 (cái ghế)

      Đáp số: 40 cái ghế

      Câu 1

        Số?

        Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 2

          Số?

          Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Đếm thêm 4 đơn vị (hoặc đếm lùi 4 đơn vị) rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số?

          Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Số?

          Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Đếm thêm 4 đơn vị (hoặc đếm lùi 4 đơn vị) rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?

          Phương pháp giải:

          Số chiếc ghế để xếp 10 bàn ăn = Số cái ghế của một bàn ăn x 10

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          1 bàn ăn: 4 cái ghế

          10 bàn ăn: ... cái ghế ?

          Lời giải chi tiết:

          10 bàn ăn cần xếp số cái ghế là

          4 x 10 = 40 (cái ghế)

          Đáp số: 40 cái ghế

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Mỗi con thỏ có 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả:

          a) ...... cái chân b) ...... cái tai

          Phương pháp giải:

          a) Số chân của 6 con thỏ = Số cái chân của một con thỏ x 6

          b) Số tai của 6 con thỏ = Số cái tai của một con thỏ x 6

          Lời giải chi tiết:

          6 con thỏ có số cái chân là 4 x 6 = 24 (cái chân)

          6 con thỏ có số cái tai là 2 x 6 = 12 (cái tai)

          Ta điền như sau:

          Mỗi con thỏ có 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả:

          a) 24 cái chân b) 12 cái tai

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 (tiết 1) trang 15 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 6 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp củng cố kiến thức về bảng nhân 4 và bảng chia 4. Bài tập này không chỉ yêu cầu học sinh nhớ các phép nhân và chia cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

          Nội dung bài tập 6

          Bài tập 6 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, như:

          • Điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền các số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phép nhân và chia.
          • Tính: Học sinh cần thực hiện các phép tính nhân và chia để tìm ra kết quả.
          • Giải bài toán: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và áp dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giúp các em học sinh giải bài tập 6 một cách dễ dàng và hiệu quả, giaitoan.edu.vn xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

          Dạng 1: Điền vào chỗ trống

          Khi gặp dạng bài tập này, các em cần nhớ lại bảng nhân 4 và bảng chia 4. Ví dụ:

          4 x ? = 20

          Để giải bài tập này, các em cần tìm số mà khi nhân với 4 sẽ bằng 20. Trong trường hợp này, đáp án là 5.

          Dạng 2: Tính

          Khi gặp dạng bài tập này, các em cần thực hiện các phép tính nhân và chia một cách cẩn thận. Ví dụ:

          16 : 4 = ?

          Để giải bài tập này, các em cần tìm số mà khi chia cho 4 sẽ bằng 16. Trong trường hợp này, đáp án là 4.

          Dạng 3: Giải bài toán

          Khi gặp dạng bài tập này, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em cần áp dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Ví dụ:

          Một người có 4 hộp bút chì, mỗi hộp có 8 chiếc bút chì. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?

          Để giải bài toán này, các em cần thực hiện phép nhân: 4 x 8 = 32

          Vậy người đó có tất cả 32 chiếc bút chì.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Để đạt được kết quả tốt nhất khi giải bài tập 6, các em cần lưu ý những điều sau:

          • Nắm vững bảng nhân 4 và bảng chia 4: Đây là kiến thức cơ bản và quan trọng nhất để giải bài tập.
          • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo các em hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
          • Thực hiện các phép tính cẩn thận: Tránh sai sót trong quá trình tính toán.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Bài tập luyện tập

          Để giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, giaitoan.edu.vn xin đưa ra một số bài tập luyện tập:

          1. 4 x 6 = ?
          2. 24 : 4 = ?
          3. Một người có 5 túi kẹo, mỗi túi có 4 chiếc kẹo. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?

          Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Bảng nhân 4 và bảng chia 4

          Dưới đây là bảng nhân 4 và bảng chia 4 để các em tham khảo:

          Bảng nhân 4Bảng chia 4
          4 x 1 = 44 : 4 = 1
          4 x 2 = 88 : 4 = 2
          4 x 3 = 1212 : 4 = 3
          4 x 4 = 1616 : 4 = 4
          4 x 5 = 2020 : 4 = 5
          4 x 6 = 2424 : 4 = 6
          4 x 7 = 2828 : 4 = 7
          4 x 8 = 3232 : 4 = 8
          4 x 9 = 3636 : 4 = 9
          4 x 10 = 4040 : 4 = 10

          Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 6 và các bài tập tương tự trong môn Toán 3.