Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 3 sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách xác định thành phần chưa biết trong các phép cộng và phép trừ. Bài 2 trong vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em nắm vững kiến thức này thông qua các bài tập thực hành.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải bài tập và hiểu sâu hơn về môn Toán.

Rô-bốt có một số viên bi. Sau khi cho Việt 20 viên bi thì Rô-bốt còn lại 15 viên bi. Hỏi Rô-bốt có bao nhiêu viên bi ?

Câu 4

    Rô-bốt có một số viên bi. Sau khi cho Việt 20 viên bi thì Rô-bốt còn lại 15 viên bi. Hỏi Rô-bốt có bao nhiêu viên bi?

    Phương pháp giải:

    Số viên bi Rô-bốt = Số viên bi cho Việt + Số viên bi Rô-bốt còn lại

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    Cho: 20 viên bi

    Còn lại: 15 viên bi

    Có: ? viên bi

    Lời giải chi tiết:

    Số viên bi Rô-bốt có là:

    20 + 15 = 35 (viên bi)

    Đáp số: 35 viên bi

    Câu 5

      Trong thúng có 70 quả trứng. Sau khi mẹ bán đi một số quả trứng thì trong thúng còn lại 15 quả. Hỏi mẹ đã bán đi bao nhiêu quả trứng?

      Phương pháp giải:

      Số quả trứng mẹ đã bán = Số quả trứng có trong thúng - số quả trứng còn lại

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      Có: 70 quả trứng

      Còn lại: 15 quả trứng

      Đã bán: ? quả trứng

      Lời giải chi tiết:

      Số quả trứng mẹ đã bán đi là:

      70 – 15 = 55 (quả)

      Đáp số: 55 quả trứng

      Câu 1

        Số? Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

        Lời giải chi tiết:

        a) .... – 25 = 56

        56 + 25 = 81

        Vậy số cần điền vào ô trống là 85

        b) ..... – 35 = 47

        47 + 35 = 82

        Vậy số cần điền vào ô trống là 82

        c) ...... – 18 = 82

        82 + 18 = 100

        Vậy số cần điền vào ô trống là 100

        Câu 2

          Số?

          Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

          Lời giải chi tiết:

          a) 72 – ...... = 28

          72 – 28 = 44

          Vậy số cần điền vào ô trống là 44

          b) 45 – ...... = 10

          45 – 10 = 35

          Vậy số cần điền vào ô trống là 35

          c) 100 – ...... = 64

          100 – 64 = 36

           Vậy số cần điền vào ô trống là 36

          Câu 3

            Số?

            Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

            - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

            - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Số? Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

            Lời giải chi tiết:

            a) .... – 25 = 56

            56 + 25 = 81

            Vậy số cần điền vào ô trống là 85

            b) ..... – 35 = 47

            47 + 35 = 82

            Vậy số cần điền vào ô trống là 82

            c) ...... – 18 = 82

            82 + 18 = 100

            Vậy số cần điền vào ô trống là 100

            Số?

            Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

            Lời giải chi tiết:

            a) 72 – ...... = 28

            72 – 28 = 44

            Vậy số cần điền vào ô trống là 44

            b) 45 – ...... = 10

            45 – 10 = 35

            Vậy số cần điền vào ô trống là 35

            c) 100 – ...... = 64

            100 – 64 = 36

             Vậy số cần điền vào ô trống là 36

            Số?

            Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

            - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

            - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Rô-bốt có một số viên bi. Sau khi cho Việt 20 viên bi thì Rô-bốt còn lại 15 viên bi. Hỏi Rô-bốt có bao nhiêu viên bi?

            Phương pháp giải:

            Số viên bi Rô-bốt = Số viên bi cho Việt + Số viên bi Rô-bốt còn lại

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt:

            Cho: 20 viên bi

            Còn lại: 15 viên bi

            Có: ? viên bi

            Lời giải chi tiết:

            Số viên bi Rô-bốt có là:

            20 + 15 = 35 (viên bi)

            Đáp số: 35 viên bi

            Trong thúng có 70 quả trứng. Sau khi mẹ bán đi một số quả trứng thì trong thúng còn lại 15 quả. Hỏi mẹ đã bán đi bao nhiêu quả trứng?

            Phương pháp giải:

            Số quả trứng mẹ đã bán = Số quả trứng có trong thúng - số quả trứng còn lại

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt:

            Có: 70 quả trứng

            Còn lại: 15 quả trứng

            Đã bán: ? quả trứng

            Lời giải chi tiết:

            Số quả trứng mẹ đã bán đi là:

            70 – 15 = 55 (quả)

            Đáp số: 55 quả trứng

            Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 2 trong chương trình Toán 3, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kỹ năng tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. Đây là một kỹ năng toán học cơ bản, nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

            I. Mục tiêu bài học

            • Giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
            • Rèn luyện kỹ năng tìm thành phần chưa biết trong các phép tính đơn giản.
            • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            II. Nội dung bài học

            Bài 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Dạng 1: Tìm số hạng chưa biết trong phép cộng. Ví dụ: a + 5 = 12. Học sinh cần xác định a là số hạng chưa biết và thực hiện phép trừ để tìm ra giá trị của a: a = 12 - 5 = 7.
            2. Dạng 2: Tìm số bị trừ và số trừ trong phép trừ. Ví dụ: 15 - b = 8. Học sinh cần xác định b là số trừ chưa biết và thực hiện phép trừ để tìm ra giá trị của b: b = 15 - 8 = 7.
            3. Dạng 3: Bài toán có lời văn. Các bài toán này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã biết và chưa biết, sau đó lập phép tính phù hợp để giải quyết.

            III. Phương pháp giải bài tập

            Để giải các bài tập trong bài 2, học sinh cần:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            • Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.
            • Sử dụng các phép tính cộng và trừ để tìm ra giá trị của thành phần chưa biết.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            IV. Lời giải chi tiết các bài tập

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập trong bài 2:

            Bài 1:

            a) 3 + x = 7 => x = 7 - 3 = 4

            b) 10 - y = 2 => y = 10 - 2 = 8

            Bài 2:

            Một cửa hàng có 15 quả cam. Người ta đã bán được 7 quả cam. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả cam?

            Bài giải:

            Số cam còn lại là: 15 - 7 = 8 (quả)

            Đáp số: 8 quả

            V. Mở rộng và luyện tập

            Để củng cố kiến thức về tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

            • Tìm x: x + 8 = 16
            • Tìm y: 20 - y = 11
            • Giải bài toán: Lan có 12 cái kẹo. Lan cho Mai 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

            VI. Kết luận

            Bài 2: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 2) trang 10 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép cộng và phép trừ. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán toán học.

            Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Học sinh nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập để hiểu rõ hơn về bài học.