Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 89 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 89 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 89 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài 36 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các phương pháp giải nhanh giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu... Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh .....

Câu 2

    Tính nhẩm.

    Mẫu: 200 x 4 = ? Nhẩm: 2 trăm x 4 = 8 trăm. Vậy: 200 x 4 = 800.

    200 x 3 = ......

    500 x 2 = ......

    300 x 2 = ......

    600 x 1 = ......

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    200 x 3 = ?

    Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm

    Vậy 200 x 3 = 600

    500 x 2 = ?

    Nhẩm: 5 trăm x 2 = 1 nghìn

    Vậy 500 x 2 = 1 000

    300 x 2 = ?

    Nhẩm: 3 trăm x 2 = 6 trăm

    Vậy 300 x 2 = 600

    600 x 1 = ?

    Nhẩm: 6 trăm x 1 = 6 trăm

    Vậy 600 x 1 = 600

    Câu 4

      Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh gối, mỗi chiếc bánh dùng 200 g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì?

      Phương pháp giải:

      - Tìm số gam bột mì đã dùng = Số gam bột mì để làm 1 chiếc bánh x Số chiếc bánh

      - Tìm số gam bột mì còn lại

      Lời giải chi tiết:

      Đổi: 1 kg = 1 000 g

      Số gam bột mì Mai đã dùng là

      200 x 3 = 600 (g)

      Mai còn lại số gam bột mì là

      1 000 - 600 = 400 (g)

      Đáp số: 400 g bột mì

      Câu 3

        Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu. Sau mỗi năm số lượng cừu trên đảo sẽ tăng thêm 180 con. Hỏi sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả bao nhiêu con cừu?

        Phương pháp giải:

        Số lượng cừu sau 2 năm = Số lượng cừu đang có + số lượng cừu tăng thêm mỗi năm x 2

        Lời giải chi tiết:

        Sau 2 năm, trên đảo sẽ tăng thêm số con cừu là

        180 x 2 = 360 (con)

        Sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả số con cừu là

        420 + 360 = 780 (con)

        Đáp số: 780 con cừu

        Câu 5

          Tính nhẩm (theo mẫu).

          Mẫu: 120 x 2 = ? Nhẩm:12 chục x 2 = 24 chục. Vậy: 120 x 2 = 240

          210 x 3 = ......

          340 x 2 = ......

          110 x 4 = ......

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          210 x 3 = ?

          21 chục x 3 = 63 chục

          Vậy 210 x 3 = 630

          340 x 2 = ?

          34 chục x 2 = 68 chục

          Vậy 340 x 2 = 680

          110 x 4 = ?

          11 chục x 4 = 44 chục

          Vậy 110 x 4 = 440

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Số?

          Giải bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 89 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 89 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Tính nhẩm.

          Mẫu: 200 x 4 = ? Nhẩm: 2 trăm x 4 = 8 trăm. Vậy: 200 x 4 = 800.

          200 x 3 = ......

          500 x 2 = ......

          300 x 2 = ......

          600 x 1 = ......

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          200 x 3 = ?

          Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm

          Vậy 200 x 3 = 600

          500 x 2 = ?

          Nhẩm: 5 trăm x 2 = 1 nghìn

          Vậy 500 x 2 = 1 000

          300 x 2 = ?

          Nhẩm: 3 trăm x 2 = 6 trăm

          Vậy 300 x 2 = 600

          600 x 1 = ?

          Nhẩm: 6 trăm x 1 = 6 trăm

          Vậy 600 x 1 = 600

          Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu. Sau mỗi năm số lượng cừu trên đảo sẽ tăng thêm 180 con. Hỏi sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả bao nhiêu con cừu?

          Phương pháp giải:

          Số lượng cừu sau 2 năm = Số lượng cừu đang có + số lượng cừu tăng thêm mỗi năm x 2

          Lời giải chi tiết:

          Sau 2 năm, trên đảo sẽ tăng thêm số con cừu là

          180 x 2 = 360 (con)

          Sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả số con cừu là

          420 + 360 = 780 (con)

          Đáp số: 780 con cừu

          Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh gối, mỗi chiếc bánh dùng 200 g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì?

          Phương pháp giải:

          - Tìm số gam bột mì đã dùng = Số gam bột mì để làm 1 chiếc bánh x Số chiếc bánh

          - Tìm số gam bột mì còn lại

          Lời giải chi tiết:

          Đổi: 1 kg = 1 000 g

          Số gam bột mì Mai đã dùng là

          200 x 3 = 600 (g)

          Mai còn lại số gam bột mì là

          1 000 - 600 = 400 (g)

          Đáp số: 400 g bột mì

          Tính nhẩm (theo mẫu).

          Mẫu: 120 x 2 = ? Nhẩm:12 chục x 2 = 24 chục. Vậy: 120 x 2 = 240

          210 x 3 = ......

          340 x 2 = ......

          110 x 4 = ......

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.

          Lời giải chi tiết:

          210 x 3 = ?

          21 chục x 3 = 63 chục

          Vậy 210 x 3 = 630

          340 x 2 = ?

          34 chục x 2 = 68 chục

          Vậy 340 x 2 = 680

          110 x 4 = ?

          11 chục x 4 = 44 chục

          Vậy 110 x 4 = 440

          Câu 1

            Số?

            Giải bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 89 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 89 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 89 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục đề toán lớp 3 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 89 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài tập 36 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hành phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Đây là một kỹ năng cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

            I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép nhân:

            • Phép nhân là gì? Phép nhân là một phép toán số học dùng để tính tổng của một số bằng nhau nhiều lần.
            • Các thành phần của phép nhân: Số bị nhân, số nhân, tích.
            • Quy tắc nhân: Khi nhân một số có nhiều chữ số với một số có một chữ số, ta thực hiện nhân lần lượt từng chữ số của số bị nhân với số nhân, bắt đầu từ hàng đơn vị.

            II. Giải chi tiết bài tập 36 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 36:

            Bài 1: Tính

            a) 123 x 2 = ?

            Giải:

            1. 123 x 2 = (100 + 20 + 3) x 2
            2. = 100 x 2 + 20 x 2 + 3 x 2
            3. = 200 + 40 + 6
            4. = 246

            b) 345 x 3 = ?

            Giải:

            1. 345 x 3 = (300 + 40 + 5) x 3
            2. = 300 x 3 + 40 x 3 + 5 x 3
            3. = 900 + 120 + 15
            4. = 1035

            c) 456 x 4 = ?

            Giải:

            1. 456 x 4 = (400 + 50 + 6) x 4
            2. = 400 x 4 + 50 x 4 + 6 x 4
            3. = 1600 + 200 + 24
            4. = 1824
            Bài 2: Đặt tính rồi tính

            Học sinh tự đặt tính và thực hiện phép tính tương tự như bài 1.

            Bài 3: Một cửa hàng có 256 bao gạo, mỗi bao nặng 5kg. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Giải:

            Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là: 256 x 5 = 1280 (kg)

            Đáp số: 1280kg

            III. Mẹo giải nhanh và lưu ý quan trọng

            • Nhẩm tính: Đối với các phép nhân đơn giản, hãy cố gắng nhẩm tính để tăng tốc độ giải bài.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng phép chia để đảm bảo tính chính xác.
            • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

            IV. Bài tập luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • 111 x 6 = ?
            • 222 x 7 = ?
            • 333 x 8 = ?
            • 444 x 9 = ?

            V. Kết luận

            Bài 36 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bằng cách nắm vững lý thuyết, thực hành giải bài tập và luyện tập thường xuyên, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán tương tự.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!