Bài 36 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các phương pháp giải nhanh giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu... Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh .....
Tính nhẩm.
Mẫu: 200 x 4 = ? Nhẩm: 2 trăm x 4 = 8 trăm. Vậy: 200 x 4 = 800.
200 x 3 = ......
500 x 2 = ......
300 x 2 = ......
600 x 1 = ......
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
200 x 3 = ?
Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
Vậy 200 x 3 = 600
500 x 2 = ?
Nhẩm: 5 trăm x 2 = 1 nghìn
Vậy 500 x 2 = 1 000
300 x 2 = ?
Nhẩm: 3 trăm x 2 = 6 trăm
Vậy 300 x 2 = 600
600 x 1 = ?
Nhẩm: 6 trăm x 1 = 6 trăm
Vậy 600 x 1 = 600
Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh gối, mỗi chiếc bánh dùng 200 g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì?
Phương pháp giải:
- Tìm số gam bột mì đã dùng = Số gam bột mì để làm 1 chiếc bánh x Số chiếc bánh
- Tìm số gam bột mì còn lại
Lời giải chi tiết:
Đổi: 1 kg = 1 000 g
Số gam bột mì Mai đã dùng là
200 x 3 = 600 (g)
Mai còn lại số gam bột mì là
1 000 - 600 = 400 (g)
Đáp số: 400 g bột mì
Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu. Sau mỗi năm số lượng cừu trên đảo sẽ tăng thêm 180 con. Hỏi sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả bao nhiêu con cừu?
Phương pháp giải:
Số lượng cừu sau 2 năm = Số lượng cừu đang có + số lượng cừu tăng thêm mỗi năm x 2
Lời giải chi tiết:
Sau 2 năm, trên đảo sẽ tăng thêm số con cừu là
180 x 2 = 360 (con)
Sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả số con cừu là
420 + 360 = 780 (con)
Đáp số: 780 con cừu
Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 120 x 2 = ? Nhẩm:12 chục x 2 = 24 chục. Vậy: 120 x 2 = 240
210 x 3 = ......
340 x 2 = ......
110 x 4 = ......
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
210 x 3 = ?
21 chục x 3 = 63 chục
Vậy 210 x 3 = 630
340 x 2 = ?
34 chục x 2 = 68 chục
Vậy 340 x 2 = 680
110 x 4 = ?
11 chục x 4 = 44 chục
Vậy 110 x 4 = 440
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm.
Mẫu: 200 x 4 = ? Nhẩm: 2 trăm x 4 = 8 trăm. Vậy: 200 x 4 = 800.
200 x 3 = ......
500 x 2 = ......
300 x 2 = ......
600 x 1 = ......
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
200 x 3 = ?
Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
Vậy 200 x 3 = 600
500 x 2 = ?
Nhẩm: 5 trăm x 2 = 1 nghìn
Vậy 500 x 2 = 1 000
300 x 2 = ?
Nhẩm: 3 trăm x 2 = 6 trăm
Vậy 300 x 2 = 600
600 x 1 = ?
Nhẩm: 6 trăm x 1 = 6 trăm
Vậy 600 x 1 = 600
Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu. Sau mỗi năm số lượng cừu trên đảo sẽ tăng thêm 180 con. Hỏi sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả bao nhiêu con cừu?
Phương pháp giải:
Số lượng cừu sau 2 năm = Số lượng cừu đang có + số lượng cừu tăng thêm mỗi năm x 2
Lời giải chi tiết:
Sau 2 năm, trên đảo sẽ tăng thêm số con cừu là
180 x 2 = 360 (con)
Sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả số con cừu là
420 + 360 = 780 (con)
Đáp số: 780 con cừu
Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh gối, mỗi chiếc bánh dùng 200 g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì?
Phương pháp giải:
- Tìm số gam bột mì đã dùng = Số gam bột mì để làm 1 chiếc bánh x Số chiếc bánh
- Tìm số gam bột mì còn lại
Lời giải chi tiết:
Đổi: 1 kg = 1 000 g
Số gam bột mì Mai đã dùng là
200 x 3 = 600 (g)
Mai còn lại số gam bột mì là
1 000 - 600 = 400 (g)
Đáp số: 400 g bột mì
Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 120 x 2 = ? Nhẩm:12 chục x 2 = 24 chục. Vậy: 120 x 2 = 240
210 x 3 = ......
340 x 2 = ......
110 x 4 = ......
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
210 x 3 = ?
21 chục x 3 = 63 chục
Vậy 210 x 3 = 630
340 x 2 = ?
34 chục x 2 = 68 chục
Vậy 340 x 2 = 680
110 x 4 = ?
11 chục x 4 = 44 chục
Vậy 110 x 4 = 440
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Bài tập 36 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hành phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Đây là một kỹ năng cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép nhân:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 36:
a) 123 x 2 = ?
Giải:
b) 345 x 3 = ?
Giải:
c) 456 x 4 = ?
Giải:
Học sinh tự đặt tính và thực hiện phép tính tương tự như bài 1.
Giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là: 256 x 5 = 1280 (kg)
Đáp số: 1280kg
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài 36 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Bằng cách nắm vững lý thuyết, thực hành giải bài tập và luyện tập thường xuyên, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán tương tự.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!