Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài 3 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. Bài học này là nền tảng quan trọng để các em phát triển tư duy logic và kỹ năng giải toán cơ bản.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 3, giúp các em học sinh tự tin chinh phục môn học.

Một đội đồng diễn thể dục có 100 người, trong đó có 60 nữ. Hỏi đội đồng diễn đó có bao nhiêu nam ?

Câu 3

    Một đội đồng diễn thể dục có 100 người, trong đó có 60 nữ. Hỏi đội đồng diễn đó có bao nhiêu nam?

    Phương pháp giải:

    Số nam của đội đồng diễn thể dục bằng số người của đội đồng diễn trừ đi số người nữ.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    Tổng: 100 người

    Nữ : 60 người

    Nam: ? người

    Lời giải chi tiết:

    Đội đồng diễn thể dục đó có số nam là

    100 – 60 = 40 (người)

    Đáp số: 40 người

    Câu 4

      Số?

      Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng kia.

      Lời giải chi tiết:

      12 + 28 + ... = 60

      60 – 28 – 12 = 20

       Vậy số cần điền vào ô trống là 20.

      Câu 1

        Số ?

        Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.

        Lời giải chi tiết:

        a) ..... + 14 = 31

        31 – 14 = 17

        Vậy số cần điền vào ô trống là 17

        b) 45 + ..... = 80

        80 – 45 = 35

        Vậy số cần điền vào ô trống là 35

        c) ..... + 15 = 100

        100 – 15 = 85

        Vậy số cần điền vào ô trống là 85

        Câu 2

          Số?

          Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          - Muốn tính tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

          - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng kia.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Số ?

          Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.

          Lời giải chi tiết:

          a) ..... + 14 = 31

          31 – 14 = 17

          Vậy số cần điền vào ô trống là 17

          b) 45 + ..... = 80

          80 – 45 = 35

          Vậy số cần điền vào ô trống là 35

          c) ..... + 15 = 100

          100 – 15 = 85

          Vậy số cần điền vào ô trống là 85

          Số?

          Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          - Muốn tính tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

          - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng kia.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Một đội đồng diễn thể dục có 100 người, trong đó có 60 nữ. Hỏi đội đồng diễn đó có bao nhiêu nam?

          Phương pháp giải:

          Số nam của đội đồng diễn thể dục bằng số người của đội đồng diễn trừ đi số người nữ.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          Tổng: 100 người

          Nữ : 60 người

          Nam: ? người

          Lời giải chi tiết:

          Đội đồng diễn thể dục đó có số nam là

          100 – 60 = 40 (người)

          Đáp số: 40 người

          Số?

          Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng kia.

          Lời giải chi tiết:

          12 + 28 + ... = 60

          60 – 28 – 12 = 20

           Vậy số cần điền vào ô trống là 20.

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (tiết 1) trang 9 Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 3 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ, một kỹ năng cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình học.

          I. Mục tiêu bài học

          Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

          • Nắm vững kiến thức về thành phần trong phép cộng và phép trừ (số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu).
          • Biết cách xác định thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng kiến thức vào thực tế.

          II. Nội dung bài học

          Bài 3 được chia thành các phần chính sau:

          1. Ôn tập kiến thức cũ: Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phép cộng và phép trừ.
          2. Giới thiệu thành phần trong phép cộng: Giải thích rõ ràng về số hạng và tổng, cách xác định số hạng chưa biết.
          3. Giới thiệu thành phần trong phép trừ: Giải thích rõ ràng về số bị trừ, số trừ và hiệu, cách xác định số trừ hoặc số bị trừ chưa biết.
          4. Bài tập thực hành: Các bài tập đa dạng giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

          III. Giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 3 trang 9:

          Bài 1: Tìm x

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phép cộng và phép trừ đơn giản. Ví dụ:

          x + 5 = 12

          Để tìm x, ta thực hiện phép trừ: x = 12 - 5 = 7

          Bài 2: Điền vào chỗ trống

          Bài tập này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép cộng và phép trừ. Ví dụ:

          8 + ... = 15

          Để tìm số cần điền, ta thực hiện phép trừ: 15 - 8 = 7

          Bài 3: Giải bài toán

          Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến việc tìm thành phần trong phép cộng và phép trừ. Ví dụ:

          Lan có 10 cái kẹo. Lan cho Bình 3 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

          Bài giải:

          Số kẹo còn lại của Lan là: 10 - 3 = 7 (cái)

          IV. Mở rộng và nâng cao

          Để giúp học sinh hiểu sâu hơn về bài học, có thể thực hiện các hoạt động mở rộng sau:

          • Yêu cầu học sinh tự tạo các bài toán tương tự và giải chúng.
          • Sử dụng các vật dụng quen thuộc trong cuộc sống để minh họa cho các phép cộng và phép trừ.
          • Tổ chức các trò chơi học tập để tạo hứng thú cho học sinh.

          V. Lời khuyên cho phụ huynh và giáo viên

          Để giúp học sinh học tốt bài 3, phụ huynh và giáo viên nên:

          • Kiên nhẫn hướng dẫn học sinh từng bước.
          • Khuyến khích học sinh tự giải bài tập và kiểm tra lại kết quả.
          • Tạo môi trường học tập thoải mái và tích cực.
          • Sử dụng các phương pháp dạy học đa dạng để thu hút sự chú ý của học sinh.

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt trong bài học 3 Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

          Phép cộngPhép trừ
          a + b = ca - b = c
          a = c - ba = c + b

          Lưu ý: Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết và hữu ích về giải bài 3 Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em học sinh có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về bài học và tự tin giải các bài tập.