Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài 59 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc làm quen với các số có năm chữ số, đặc biệt là số 10 000. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc của số, vị trí các hàng và cách đọc, viết các số có năm chữ số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

Câu 3

    Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

    a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

    Viết số: ....................................................................................................................................

    Đọc số: .....................................................................................................................................

    b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.

    Viết số: ....................................................................................................................................

    Đọc số: ....................................................................................................................................

    c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.

    Viết số: ....................................................................................................................................

    Đọc số: ....................................................................................................................................

    d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.

    Viết số: ....................................................................................................................................

    Đọc số: ....................................................................................................................................

    Phương pháp giải:

    Viết số (hoặc đọc số) lần lượt từ trái sang phải từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

    Viết số: 40 513.

    Đọc số: bốn mươi nghìn năm trăm mười ba.

    b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.

    Viết số: 15 030

    Đọc số: mười lăm nghìn không trăm ba mươi.

    c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.

    Viết số: 89 205

    Đọc số: tám mươi chín nghìn hai trăm linh năm.

    d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.

    Viết số: 60 000

    Đọc số: sáu mươi nghìn.

    Câu 5

      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

      Số tròn chục nghìn lớn nhất và bé hơn 50 000 là:

      A. 20 000

      B. 30 000

      C. 40 000

      D. 60 000

      Phương pháp giải:

      So sánh các số tròn chục nghìn với 50 000 để tìm ra đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết:

      Số tròn chục nghìn lớn nhất và bé hơn 50 000 là 40 000.

      Chọn C.

      Câu 2

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Câu 1

          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

          Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Viết số (hoặc đọc số) lần lượt từ trái sang phải từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Câu 4

            Nối số với cách đọc số đó.

            Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            Phương pháp giải:

            Chọn số tròn chục nghìn phù hợp với cách đọc.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

            Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Viết số (hoặc đọc số) lần lượt từ trái sang phải từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:

            a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

            Viết số: ....................................................................................................................................

            Đọc số: .....................................................................................................................................

            b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.

            Viết số: ....................................................................................................................................

            Đọc số: ....................................................................................................................................

            c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.

            Viết số: ....................................................................................................................................

            Đọc số: ....................................................................................................................................

            d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.

            Viết số: ....................................................................................................................................

            Đọc số: ....................................................................................................................................

            Phương pháp giải:

            Viết số (hoặc đọc số) lần lượt từ trái sang phải từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

            Viết số: 40 513.

            Đọc số: bốn mươi nghìn năm trăm mười ba.

            b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.

            Viết số: 15 030

            Đọc số: mười lăm nghìn không trăm ba mươi.

            c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.

            Viết số: 89 205

            Đọc số: tám mươi chín nghìn hai trăm linh năm.

            d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.

            Viết số: 60 000

            Đọc số: sáu mươi nghìn.

            Nối số với cách đọc số đó.

            Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Phương pháp giải:

            Chọn số tròn chục nghìn phù hợp với cách đọc.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Số tròn chục nghìn lớn nhất và bé hơn 50 000 là:

            A. 20 000

            B. 30 000

            C. 40 000

            D. 60 000

            Phương pháp giải:

            So sánh các số tròn chục nghìn với 50 000 để tìm ra đáp án đúng.

            Lời giải chi tiết:

            Số tròn chục nghìn lớn nhất và bé hơn 50 000 là 40 000.

            Chọn C.

            Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10 000 (tiết 1) trang 54 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài 59 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với các số lớn hơn, cụ thể là các số có năm chữ số. Việc hiểu rõ về số 10 000 và cấu trúc của các số có năm chữ số là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

            Nội dung chính của bài 59

            Bài 59 tập trung vào các nội dung sau:

            • Giới thiệu số 10 000: Học sinh được làm quen với số 10 000, hiểu rằng đây là số liền sau số 9 999.
            • Cấu trúc của số có năm chữ số: Học sinh nhận biết các hàng trong số có năm chữ số: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
            • Đọc và viết số có năm chữ số: Học sinh luyện tập đọc và viết các số có năm chữ số một cách chính xác.
            • So sánh các số có năm chữ số: Học sinh bắt đầu làm quen với việc so sánh các số có năm chữ số.

            Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 59

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 59:

            Bài 1: Đọc các số sau: 10 000; 11 234; 20 500; 34 678; 45 901; 56 789; 67 890; 78 901; 89 012; 90 123.

            Để đọc các số này, ta đọc từ trái sang phải, đọc mỗi hàng một lần:

            • 10 000: Mười nghìn
            • 11 234: Mười một nghìn hai trăm ba mươi tư
            • 20 500: Hai mươi nghìn năm trăm
            • 34 678: Ba mươi tư nghìn sáu trăm bảy mươi tám
            • 45 901: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm lẻ một
            • 56 789: Năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín
            • 67 890: Sáu mươi bảy nghìn tám trăm chín mươi
            • 78 901: Bảy mươi tám nghìn chín trăm lẻ một
            • 89 012: Tám mươi chín nghìn mười hai
            • 90 123: Chín mươi nghìn một trăm hai mươi ba
            Bài 2: Viết các số sau: Tám nghìn; Mười hai nghìn năm trăm; Hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu; Ba mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi tám.

            Để viết các số này, ta viết theo thứ tự các hàng:

            • Tám nghìn: 8 000
            • Mười hai nghìn năm trăm: 12 500
            • Hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu: 23 456
            • Ba mươi bốn nghìn sáu trăm bảy mươi tám: 34 678
            Bài 3: Số nào lớn hơn?

            Để so sánh các số, ta so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất. Ví dụ, để so sánh 12 345 và 12 567, ta so sánh hàng nghìn. Cả hai số đều có 12 nghìn, nên ta so sánh hàng trăm. 3 < 5, vậy 12 345 < 12 567.

            Mẹo học tốt Toán 3 - Bài 59

            Để học tốt bài 59, các em học sinh nên:

            • Nắm vững cấu trúc của số có năm chữ số: Hiểu rõ vị trí của các hàng và giá trị của mỗi hàng.
            • Luyện tập đọc và viết số: Đọc và viết nhiều số có năm chữ số để làm quen với cách biểu diễn số.
            • Luyện tập so sánh số: So sánh nhiều cặp số để rèn luyện kỹ năng so sánh.
            • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi không hiểu bài.

            Ứng dụng của kiến thức về số có năm chữ số

            Kiến thức về số có năm chữ số có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

            • Tính tiền: Khi mua hàng, chúng ta thường phải tính toán các số tiền có nhiều chữ số.
            • Đo lường: Khi đo chiều dài, chiều rộng, diện tích, chúng ta thường sử dụng các số có nhiều chữ số.
            • Thống kê: Khi thống kê số lượng người, vật, chúng ta thường sử dụng các số có nhiều chữ số.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 59 và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!