Bài 59 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc làm quen với các số có năm chữ số, đặc biệt là số 10 000. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ cấu trúc của số, vị trí các hàng và cách đọc, viết các số có năm chữ số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm: 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
Viết số: ....................................................................................................................................
Đọc số: .....................................................................................................................................
b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Viết số: ....................................................................................................................................
Đọc số: ....................................................................................................................................
c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Viết số: ....................................................................................................................................
Đọc số: ....................................................................................................................................
d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
Viết số: ....................................................................................................................................
Đọc số: ....................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Viết số (hoặc đọc số) lần lượt từ trái sang phải từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
Viết số: 40 513.
Đọc số: bốn mươi nghìn năm trăm mười ba.
b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Viết số: 15 030
Đọc số: mười lăm nghìn không trăm ba mươi.
c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Viết số: 89 205
Đọc số: tám mươi chín nghìn hai trăm linh năm.
d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
Viết số: 60 000
Đọc số: sáu mươi nghìn.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số tròn chục nghìn lớn nhất và bé hơn 50 000 là:
A. 20 000
B. 30 000
C. 40 000
D. 60 000
Phương pháp giải:
So sánh các số tròn chục nghìn với 50 000 để tìm ra đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Số tròn chục nghìn lớn nhất và bé hơn 50 000 là 40 000.
Chọn C.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết số (hoặc đọc số) lần lượt từ trái sang phải từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Nối số với cách đọc số đó.
Phương pháp giải:
Chọn số tròn chục nghìn phù hợp với cách đọc.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết số (hoặc đọc số) lần lượt từ trái sang phải từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
Viết số: ....................................................................................................................................
Đọc số: .....................................................................................................................................
b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Viết số: ....................................................................................................................................
Đọc số: ....................................................................................................................................
c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Viết số: ....................................................................................................................................
Đọc số: ....................................................................................................................................
d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
Viết số: ....................................................................................................................................
Đọc số: ....................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Viết số (hoặc đọc số) lần lượt từ trái sang phải từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
Viết số: 40 513.
Đọc số: bốn mươi nghìn năm trăm mười ba.
b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Viết số: 15 030
Đọc số: mười lăm nghìn không trăm ba mươi.
c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Viết số: 89 205
Đọc số: tám mươi chín nghìn hai trăm linh năm.
d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
Viết số: 60 000
Đọc số: sáu mươi nghìn.
Nối số với cách đọc số đó.
Phương pháp giải:
Chọn số tròn chục nghìn phù hợp với cách đọc.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số tròn chục nghìn lớn nhất và bé hơn 50 000 là:
A. 20 000
B. 30 000
C. 40 000
D. 60 000
Phương pháp giải:
So sánh các số tròn chục nghìn với 50 000 để tìm ra đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Số tròn chục nghìn lớn nhất và bé hơn 50 000 là 40 000.
Chọn C.
Bài 59 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với các số lớn hơn, cụ thể là các số có năm chữ số. Việc hiểu rõ về số 10 000 và cấu trúc của các số có năm chữ số là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.
Bài 59 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong bài 59:
Để đọc các số này, ta đọc từ trái sang phải, đọc mỗi hàng một lần:
Để viết các số này, ta viết theo thứ tự các hàng:
Để so sánh các số, ta so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất. Ví dụ, để so sánh 12 345 và 12 567, ta so sánh hàng nghìn. Cả hai số đều có 12 nghìn, nên ta so sánh hàng trăm. 3 < 5, vậy 12 345 < 12 567.
Để học tốt bài 59, các em học sinh nên:
Kiến thức về số có năm chữ số có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 59 và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!