Bài 13 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về thành phần trong phép nhân và phép chia. Bài học này không chỉ cung cấp lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải bài tập thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 3 trang 36, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Có 30 khách du lịch đi tham quan trên các thuyền. Biết rằng mỗi thuyền có 6 khách du lịch.
Có 30 khách du lịch đi tham quan trên các thuyền. Biết rằng mỗi thuyền có 6 khách du lịch. Hỏi có mấy thuyền chở khách du lịch như vậy?
Phương pháp giải:
Số thuyền chở khách du lịch = Số khách du lịch đi tham quan : Số khách trên mỗi thuyền
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
6 khách: 1 thuyền
30 khách: ? thuyền
Bài giải
Số thuyền chở khách du lịch là:
30 : 6 = 5 (thuyền)
Đáp số: 5 thuyền
Viết các phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Từ ba trong các số 35, 3, 7, 5, 24, lập được các phép nhân hoặc phép chia thích hợp là: .......................................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Từ các số đã cho viết các phép nhân và phép chia thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta lập được các phép nhân và phép chia như sau:
7 x 5 = 35
5 x 7 = 35
35 : 5 = 7
35 : 7 = 5
Số?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
a) ..... : 4 = 9
9 x 4 = 36
Vậy số cần điền vào ô trống là 36
..... : 7 = 5
5 x 7 = 35
Vậy số cần điền vào ô trống là 35
..... : 8 = 6
6 x 8 = 48
Vậy số cần điền vào ô trống là 48
b) 18 : ...... = 2
18 : 2 = 9
Vậy số cần điền vào ô trống là 9
42 : ..... = 7
42 : 7 = 6
Vậy số cần điền vào ô trống là 6
40 : ..... = 8
40 : 8 = 5
Vậy số cần điền vào ô trống là 5
Số ?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
a) ..... : 4 = 9
9 x 4 = 36
Vậy số cần điền vào ô trống là 36
..... : 7 = 5
5 x 7 = 35
Vậy số cần điền vào ô trống là 35
..... : 8 = 6
6 x 8 = 48
Vậy số cần điền vào ô trống là 48
b) 18 : ...... = 2
18 : 2 = 9
Vậy số cần điền vào ô trống là 9
42 : ..... = 7
42 : 7 = 6
Vậy số cần điền vào ô trống là 6
40 : ..... = 8
40 : 8 = 5
Vậy số cần điền vào ô trống là 5
Số ?
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết:
Có 30 khách du lịch đi tham quan trên các thuyền. Biết rằng mỗi thuyền có 6 khách du lịch. Hỏi có mấy thuyền chở khách du lịch như vậy?
Phương pháp giải:
Số thuyền chở khách du lịch = Số khách du lịch đi tham quan : Số khách trên mỗi thuyền
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
6 khách: 1 thuyền
30 khách: ? thuyền
Bài giải
Số thuyền chở khách du lịch là:
30 : 6 = 5 (thuyền)
Đáp số: 5 thuyền
Viết các phép tính thích hợp vào chỗ chấm.
Từ ba trong các số 35, 3, 7, 5, 24, lập được các phép nhân hoặc phép chia thích hợp là: .......................................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Từ các số đã cho viết các phép nhân và phép chia thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta lập được các phép nhân và phép chia như sau:
7 x 5 = 35
5 x 7 = 35
35 : 5 = 7
35 : 7 = 5
Bài 13 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc củng cố kiến thức về thành phần của phép nhân và phép chia. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm như thừa số, tích, số bị chia, số chia, thương và cách xác định chúng trong các bài toán cụ thể.
Thông qua bài học này, học sinh có thể:
Bài 13 bao gồm các nội dung chính sau:
Ví dụ: 3 x 4 = 12
Trong phép nhân này:
Ví dụ: 15 : 5 = 3
Trong phép chia này:
Ví dụ: Có 24 cái kẹo chia đều cho 6 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Số kẹo mỗi bạn được là: 24 : 6 = 4 (cái)
Đáp số: 4 cái kẹo.
Để hiểu sâu hơn về phép nhân và phép chia, các em có thể tìm hiểu thêm về:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Phép toán | Thừa số/Số bị chia | Thừa số/Số chia | Tích/Thương |
---|---|---|---|
5 x 7 | 5, 7 | - | 35 |
20 : 4 | 20 | 4 | 5 |
Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 13 và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.