Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài 37 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy trình chia và ứng dụng trong thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài tập trong vở bài tập Toán 3.

Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác đã chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ ....

Câu 2

    Tính nhẩm (theo mẫu).

    Mẫu: 240 : 4 = ? Nhẩm: 24 : 4 = 6 chục. Vậy 240 : 4 = 60.

    270 : 3 = ?

    450 : 9 = ?

    360 : 6 = ?

    Phương pháp giải:

    Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    270 : 3 = ? 

    27 chục : 3 = 9 chục

    Vậy 270 : 3 = 90

    450 : 9 = ?

    45 chục : 9 = 5 chục

    Vậy 450 : 9 = 50

    360 : 6 = ?

    36 chục : 6 = 6 chục

    360 : 6 = 60

    Câu 3

      Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

      Phương pháp giải:

      Số ml mật ong ở mỗi hũ = Số ml mật ong thu hoạch được : Số cái hũ

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      3 hũ: 930 ml

      1 hũ: ? ml

      Bài giải

      Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là

      930 : 3 = 310 (ml)

      Đáp số: 310 ml mật ong

      Câu 1

        Đặt tính rồi tính.

        317 : 3

        625 : 5

        125 : 6

        Phương pháp giải:

        Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Câu 5

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Rô-bốt đã thực hiện một dãy các phép tính như trong hình dưới đây:

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

          Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: .............

          Phương pháp giải:

          Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

          Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: 800.

          Câu 4

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau:

            Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

            Số điểm mà vận động viên C nhận được là:

            A. 500 điểm 

            B. 450 điểm

            C. 400 điểm

            Phương pháp giải:

            - Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn lớn = Số điểm cùa vận động viên A : 3

            - Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn nhỏ

            - Tìm số điểm của vận động viên C

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy cả 3 lượt vận động viên A đều bắn vào vòng tròn lớn và nhận 300 điểm.

            Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn lớn là

            300 : 3 = 100 (điểm)

            Vận động viên B bắn 2 lượt vào vòng tròn lớn và 1 lượt và vòng tròn nhỏ nhận 350 điểm.

            Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn nhỏ là

            350 - 100 x 2 = 150 (điểm)

            Số điểm mà vận động viên C nhận được là

            150 x 2 + 100 = 400 (điểm)

            Đáp số: 400 điểm

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Đặt tính rồi tính.

            317 : 3

            625 : 5

            125 : 6

            Phương pháp giải:

            Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Tính nhẩm (theo mẫu).

            Mẫu: 240 : 4 = ? Nhẩm: 24 : 4 = 6 chục. Vậy 240 : 4 = 60.

            270 : 3 = ?

            450 : 9 = ?

            360 : 6 = ?

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính nhẩm theo mẫu.

            Lời giải chi tiết:

            270 : 3 = ? 

            27 chục : 3 = 9 chục

            Vậy 270 : 3 = 90

            450 : 9 = ?

            45 chục : 9 = 5 chục

            Vậy 450 : 9 = 50

            360 : 6 = ?

            36 chục : 6 = 6 chục

            360 : 6 = 60

            Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?

            Phương pháp giải:

            Số ml mật ong ở mỗi hũ = Số ml mật ong thu hoạch được : Số cái hũ

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            3 hũ: 930 ml

            1 hũ: ? ml

            Bài giải

            Mỗi hũ chứa số mi-li-lít mật ong là

            930 : 3 = 310 (ml)

            Đáp số: 310 ml mật ong

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

            Mỗi vận động viên A, B, C vừa hoàn thành 3 lượt bắn cung. Kết quả và số điểm mà họ nhận được như sau:

            Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Số điểm mà vận động viên C nhận được là:

            A. 500 điểm 

            B. 450 điểm

            C. 400 điểm

            Phương pháp giải:

            - Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn lớn = Số điểm cùa vận động viên A : 3

            - Tìm số điểm của mỗi lần bắn vào vòng tròn nhỏ

            - Tìm số điểm của vận động viên C

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy cả 3 lượt vận động viên A đều bắn vào vòng tròn lớn và nhận 300 điểm.

            Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn lớn là

            300 : 3 = 100 (điểm)

            Vận động viên B bắn 2 lượt vào vòng tròn lớn và 1 lượt và vòng tròn nhỏ nhận 350 điểm.

            Số điểm mỗi lượt khi bắn vào vòng tròn nhỏ là

            350 - 100 x 2 = 150 (điểm)

            Số điểm mà vận động viên C nhận được là

            150 x 2 + 100 = 400 (điểm)

            Đáp số: 400 điểm

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Rô-bốt đã thực hiện một dãy các phép tính như trong hình dưới đây:

            Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: .............

            Phương pháp giải:

            Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Số được điền ở vị trí hình tam giác màu đen là: 800.

            Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục soạn toán lớp 3 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 37 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh nắm vững phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện phép chia một cách chính xác mà còn đòi hỏi sự hiểu biết về mối quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư.

            I. Mục tiêu bài học

            Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

            • Ôn lại kiến thức về phép chia và các thành phần của phép chia.
            • Luyện tập kỹ năng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
            • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế.
            • Rèn luyện tư duy logic và khả năng tính toán nhanh nhạy.

            II. Nội dung bài học

            Bài 37 bao gồm các dạng bài tập sau:

            1. Bài tập 1: Thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (ví dụ: 345 : 3).
            2. Bài tập 2: Giải các bài toán có lời liên quan đến phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
            3. Bài tập 3: Tìm số bị chia khi biết số chia và thương.
            4. Bài tập 4: Tìm số chia khi biết số bị chia và thương.

            III. Phương pháp giải bài tập

            Để giải các bài tập trong bài 37, học sinh cần:

            • Bước 1: Xác định số bị chia, số chia và thương.
            • Bước 2: Thực hiện phép chia theo quy tắc đã học.
            • Bước 3: Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân thương với số chia và cộng với số dư (nếu có).
            • Bước 4: Viết đáp số.

            IV. Lời giải chi tiết các bài tập

            Bài tập 1:

            a) 345 : 3 = ?

            Thực hiện phép chia: 345 chia 3 bằng 115.

            b) 678 : 2 = ?

            Thực hiện phép chia: 678 chia 2 bằng 339.

            Bài tập 2:

            Một cửa hàng có 486 quả cam. Người ta chia đều số cam đó vào 6 giỏ. Mỗi giỏ có bao nhiêu quả cam?

            Bài giải:

            Số quả cam mỗi giỏ có là: 486 : 6 = 81 (quả)

            Đáp số: 81 quả cam.

            Bài tập 3:

            Tìm số bị chia, biết số chia là 5 và thương là 72.

            Số bị chia là: 5 x 72 = 360.

            Bài tập 4:

            Tìm số chia, biết số bị chia là 256 và thương là 8.

            Số chia là: 256 : 8 = 32.

            V. Mở rộng và luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

            • Chia các số có ba chữ số khác nhau cho các số có một chữ số khác nhau.
            • Giải các bài toán có lời phức tạp hơn.
            • Tìm hiểu về mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân.

            VI. Kết luận

            Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 3) trang 92 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép chia. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào thực tế sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán Toán học.