Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 2) trang 108 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 2) trang 108 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 2) trang 108 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 76 Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là bài ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 và 100 000. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức về đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp các em học sinh tự tin giải bài và nắm vững kiến thức.

Dưới đây là số khẩu trang bốn công ty may được trong một ngày. Công ty Sông Hồng: 39 000; Công ty Sông Đà: 43 000; Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là

Câu 1

    Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Dưới đây là số khẩu trang bốn công ty may được trong một ngày.

    Công ty Sông Hồng: 39 000; Công ty Sông Đà: 43 000;

    Công ty Sông Thao: 51 000; Công ty Sông Cửu Long: 29 000.

    a) Trong một ngày, công ty ............. may được ít khẩu trang nhất, công ty .............  may được nhiều khẩu trang nhất.

    b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: ............. 

    Phương pháp giải:

    a) So sánh số lượng khẩu trang của từng công ty rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

    b) Dựa vào so sánh ở ý a), sắp xếp tên các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: 29 000 < 39 000 < 43 000 < 51 000.

    a) Trong một ngày, công ty Sông Cửu Long may được ít khẩu trang nhất, công ty Sông Thao may được nhiều khẩu trang nhất.

    b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: Công ty sông Thao, Công ty sông Đà, Công ty sông Hồng, Công ty sông Cửu Long.

    Câu 2

      Viết số thành tổng (theo mẫu).

      Mẫu: 12 307 = 10 000 + 2 000 + 300 + 7

      9 136 = ................................................

      21 058 = ..............................................

      35 270 = ..............................................

      50 493 = ..............................................

      72 364 = ..............................................

      Phương pháp giải:

      Viết các số thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      9 136 = 9 000 + 100 + 30 + 6

      21 058 = 20 000 + 1 000 + 50 + 8

      35 270 = 30 000 + 5 000 + 200 + 70

      50 493 = 50 000 + 400 + 90 + 3

      72 364 = 70 000 + 2 000 + 300 + 60 + 4

      Câu 4

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        a) 7 000 + 400 + ...... = 7 450

        b) 50 000 + 6 000 + 200 + ...... = 56 207

        c) 8 000+ 300 + ...... = 8 303

        d) 30 000 + 5 000 + ...... + 90 = 35 190

        Phương pháp giải:

        Dựa vào cách phân tích các số thành tổng số chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị để viết số còn thiếu.

        Lời giải chi tiết:

        a) 7 000 + 400 + 50= 7 450

        b) 50 000 + 6 000 + 200 + 7 = 56 207

        c) 8 000+ 300 + 3= 8 303

        d) 30 000 + 5 000 + 100 + 90 = 35 190

        Câu 5

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là ..........................................

          b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là ..........................

          Phương pháp giải:

          Tìm số theo yêu cầu đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98 765.

          b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98 760.

          Câu 3

            Nối mỗi tổng với số thích hợp.

            Giải bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 2) trang 108 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

            Phương pháp giải:

            Nối mỗi số với tổng thức hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 2) trang 108 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Dưới đây là số khẩu trang bốn công ty may được trong một ngày.

            Công ty Sông Hồng: 39 000; Công ty Sông Đà: 43 000;

            Công ty Sông Thao: 51 000; Công ty Sông Cửu Long: 29 000.

            a) Trong một ngày, công ty ............. may được ít khẩu trang nhất, công ty .............  may được nhiều khẩu trang nhất.

            b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: ............. 

            Phương pháp giải:

            a) So sánh số lượng khẩu trang của từng công ty rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

            b) Dựa vào so sánh ở ý a), sắp xếp tên các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 29 000 < 39 000 < 43 000 < 51 000.

            a) Trong một ngày, công ty Sông Cửu Long may được ít khẩu trang nhất, công ty Sông Thao may được nhiều khẩu trang nhất.

            b) Tên các công ty viết theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất là: Công ty sông Thao, Công ty sông Đà, Công ty sông Hồng, Công ty sông Cửu Long.

            Viết số thành tổng (theo mẫu).

            Mẫu: 12 307 = 10 000 + 2 000 + 300 + 7

            9 136 = ................................................

            21 058 = ..............................................

            35 270 = ..............................................

            50 493 = ..............................................

            72 364 = ..............................................

            Phương pháp giải:

            Viết các số thành tổng các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            9 136 = 9 000 + 100 + 30 + 6

            21 058 = 20 000 + 1 000 + 50 + 8

            35 270 = 30 000 + 5 000 + 200 + 70

            50 493 = 50 000 + 400 + 90 + 3

            72 364 = 70 000 + 2 000 + 300 + 60 + 4

            Nối mỗi tổng với số thích hợp.

            Giải bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 2) trang 108 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Nối mỗi số với tổng thức hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 2) trang 108 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) 7 000 + 400 + ...... = 7 450

            b) 50 000 + 6 000 + 200 + ...... = 56 207

            c) 8 000+ 300 + ...... = 8 303

            d) 30 000 + 5 000 + ...... + 90 = 35 190

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách phân tích các số thành tổng số chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị để viết số còn thiếu.

            Lời giải chi tiết:

            a) 7 000 + 400 + 50= 7 450

            b) 50 000 + 6 000 + 200 + 7 = 56 207

            c) 8 000+ 300 + 3= 8 303

            d) 30 000 + 5 000 + 100 + 90 = 35 190

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là ..........................................

            b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là ..........................

            Phương pháp giải:

            Tìm số theo yêu cầu đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98 765.

            b) Số tròn chục lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98 760.

            Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 2) trang 108 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục soạn toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 2) trang 108 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 76 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các số trong phạm vi 10 000 và 100 000. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ đọc và viết số, so sánh số, đến các bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về số.

            Nội dung chính của bài 76:

            • Đọc và viết số: Học sinh ôn lại cách đọc và viết các số trong phạm vi 10 000 và 100 000.
            • So sánh số: Học sinh thực hành so sánh các số bằng các dấu >, <, =.
            • Sắp xếp số: Học sinh sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
            • Bài toán ứng dụng: Học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến việc sử dụng các số trong phạm vi 10 000 và 100 000.

            Hướng dẫn giải chi tiết:

            Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài tập, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần của bài 76. Các em có thể tham khảo lời giải mẫu và tự luyện tập để củng cố kiến thức.

            Ví dụ 1: Đọc số 34 567

            Số 34 567 được đọc là: Ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.

            Ví dụ 2: Viết số: Năm mươi hai nghìn chín trăm

            Số năm mươi hai nghìn chín trăm được viết là: 52 900.

            Ví dụ 3: So sánh 67 890 và 67 900

            Ta có: 67 890 < 67 900

            Ví dụ 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 345, 12 543, 12 354

            Thứ tự tăng dần là: 12 345, 12 354, 12 543

            Bài tập ứng dụng:

            Một cửa hàng có 23 456 quyển sách. Sau khi bán được 12 345 quyển sách, cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển sách?

            Bài giải:

            Số quyển sách còn lại là: 23 456 - 12 345 = 11 111 (quyển)

            Lưu ý khi giải bài tập:

            • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
            • Sử dụng đúng các phép toán để giải bài tập.
            • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

            Tài liệu tham khảo:

            • Sách giáo khoa Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
            • Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống.
            • Các trang web học toán online uy tín.

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 76 và nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi 10 000 và 100 000. Chúc các em học tốt!