Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải bài 81: Luyện tập chung (tiết 1) trang 124 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nâng cao kết quả học tập môn Toán.
Một cửa hàng trong một buổi đã bán được 8 can nước mắm, mỗi can 5 l và một can 10 l. Tính giá trị của biểu thức a) 4 675 + 3 518 – 5 946 =
Một cửa hàng trong một buổi đã bán được 8 can nước mắm, mỗi can 5 và một can 10 . Hỏi trong buổi đó, cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít nước mắm?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số lít nước mắm đã bán được ở các can 5 lít
Bước 2: Tính số lít nước mắm đã bán được trong buổi đó.
Lời giải chi tiết:
Số lít nước mắm đã bán được ở các can 5 lít là:
5 x 7 = 35 (lít)
Trong buổi đó, cửa hàng đã bán được số lít nước mắm là:
35 + 10 = 45 (lít)
Đáp số: 45 lít
Tính giá trị của biểu thức.
a) 4 675 + 3 518 – 5 946 = ...............................
= ...............................
b) (274 + 518) : 4 = ...............................
= ...............................
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 4 675 + 3 518 – 5 946 = 8 193 – 5 946
= 2 247
b) (274 + 518) : 4 = 792 : 4
= 198
a) Khoanh màu đỏ vào số lớn nhất, màu xanh vào số bé nhất trong các số sau:
32 541 23 514
32 415 25 143
b) Viết các số ở câu a theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn: ..................................................................................................
- Từ lớn đến bé: ..................................................................................................
Phương pháp giải:
a) So sánh các cặp số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi khoanh màu đỏ vào số lớn nhất, màu xanh vào số bé nhất
b) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần.
Lời giải chi tiết:
b) Viết các số ở câu a theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn: 23 514; 25 143; 32 415; 32 541.
- Từ lớn đến bé:32 541; 32 415; 25 143; 23 514.
a) Đặt tính rồi tính.
28 094 + 57 285
57 285 – 28 094
b) Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Viết số và cách đọc số đó (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết số hoặc đọc số lần lượt từ trái sang phải là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết số và cách đọc số đó (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết số hoặc đọc số lần lượt từ trái sang phải là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Khoanh màu đỏ vào số lớn nhất, màu xanh vào số bé nhất trong các số sau:
32 541 23 514
32 415 25 143
b) Viết các số ở câu a theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn: ..................................................................................................
- Từ lớn đến bé: ..................................................................................................
Phương pháp giải:
a) So sánh các cặp số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải rồi khoanh màu đỏ vào số lớn nhất, màu xanh vào số bé nhất
b) Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần.
Lời giải chi tiết:
b) Viết các số ở câu a theo thứ tự:
- Từ bé đến lớn: 23 514; 25 143; 32 415; 32 541.
- Từ lớn đến bé:32 541; 32 415; 25 143; 23 514.
a) Đặt tính rồi tính.
28 094 + 57 285
57 285 – 28 094
b) Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải chi tiết:
Một cửa hàng trong một buổi đã bán được 8 can nước mắm, mỗi can 5 và một can 10 . Hỏi trong buổi đó, cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít nước mắm?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số lít nước mắm đã bán được ở các can 5 lít
Bước 2: Tính số lít nước mắm đã bán được trong buổi đó.
Lời giải chi tiết:
Số lít nước mắm đã bán được ở các can 5 lít là:
5 x 7 = 35 (lít)
Trong buổi đó, cửa hàng đã bán được số lít nước mắm là:
35 + 10 = 45 (lít)
Đáp số: 45 lít
Tính giá trị của biểu thức.
a) 4 675 + 3 518 – 5 946 = ...............................
= ...............................
b) (274 + 518) : 4 = ...............................
= ...............................
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 4 675 + 3 518 – 5 946 = 8 193 – 5 946
= 2 247
b) (274 + 518) : 4 = 792 : 4
= 198
Bài 81: Luyện tập chung (tiết 1) trang 124 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài tập Luyện tập chung (tiết 1) trang 124 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính đơn giản. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.
Ví dụ: 25 + 15 = ?; 40 - 10 = ?; 5 x 6 = ?; 30 : 5 = ?
Bài 2: Tính
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
Ví dụ: 123 + 456 = ?; 789 - 321 = ?; 12 x 5 = ?; 60 : 4 = ?
Bài 3: Giải bài toán có lời văn
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng (đề bài cho gì, hỏi gì) và lập kế hoạch giải bài toán. Sau đó, học sinh thực hiện các phép tính để tìm ra đáp án.
Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)
Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Bài 4: Tìm x
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x sao cho phương trình đúng. Học sinh cần sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia để biến đổi phương trình và tìm ra giá trị của x.
Ví dụ: x + 15 = 30; x - 20 = 10; x x 5 = 25; x : 2 = 10
Bài giải:
x + 15 = 30 => x = 30 - 15 = 15
x - 20 = 10 => x = 10 + 20 = 30
x x 5 = 25 => x = 25 : 5 = 5
x : 2 = 10 => x = 10 x 2 = 20
Bài 81: Luyện tập chung (tiết 1) trang 124 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!