Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải bài 49 Luyện tập chung (tiết 2) trang 15 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nâng cao kết quả học tập môn Toán.
Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số từ XVI đến XIX. ..
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho dãy số: 1 145, 1 514, 1 541, 1 451. Mỗi lần đổi chỗ, ta được quyền đổi chỗ hai số trong dãy số đó. Để nhận được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ ít nhất .... lần.
Phương pháp giải:
Bước 1: So sánh các số.
Bước 2: Đổi chỗ các số để tìm được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 1 145 < 1 451 < 1 514 < 1 541.
Lần 1: Đổi chỗ 1 451 và 1 514, ta được dãy số: 1 145, 1 451, 1 541, 1 514.
Lần 2: Đổi chỗ 1 514 và 1 541, ta được dãy số: 1 145, 1 451, 1 514, 1 541.
Vậy ta cần đổi chỗ ít nhất 2 lần.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số để tìm ra số lớn nhất và số bé nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Số?
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số ....................
Phương pháp giải:
a) Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của mỗi số.
b) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số 2 800.
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số 9 800.
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số 6 200.
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số 5 000.
a) Số?
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số ....................
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số ....................
Phương pháp giải:
a) Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của mỗi số.
b) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
– Làm tròn số 2 764 đến hàng trăm ta được số 2 800.
– Làm tròn số 9 805 đến hàng trăm ta được số 9 800.
– Làm tròn số 6 159 đến hàng trăm ta được số 6 200.
– Làm tròn số 4 971 đến hàng trăm ta được số 5 000.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số để tìm ra số lớn nhất và số bé nhất.
Lời giải chi tiết:
Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số từ XVI đến XIX.
Thùng hàng bị che khuất ghi số .............
Phương pháp giải:
Đếm số từ XVI đến XIX và quan sát tranh sẽ tìm được thùng hàng bị che khuất ghi số nào.
Lời giải chi tiết:
Quan sát tranh, đếm số từ XVI đến XIX ta thấy thiếu số XVIII.
Vậy thùng hàng bị che khuất ghi số XVIII.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Cho dãy số: 1 145, 1 514, 1 541, 1 451. Mỗi lần đổi chỗ, ta được quyền đổi chỗ hai số trong dãy số đó. Để nhận được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, ta cần đổi chỗ ít nhất .... lần.
Phương pháp giải:
Bước 1: So sánh các số.
Bước 2: Đổi chỗ các số để tìm được dãy số với các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 1 145 < 1 451 < 1 514 < 1 541.
Lần 1: Đổi chỗ 1 451 và 1 514, ta được dãy số: 1 145, 1 451, 1 541, 1 514.
Lần 2: Đổi chỗ 1 514 và 1 541, ta được dãy số: 1 145, 1 451, 1 514, 1 541.
Vậy ta cần đổi chỗ ít nhất 2 lần.
Viết số La Mã thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi thùng hàng dưới đây ghi một trong các số từ XVI đến XIX.
Thùng hàng bị che khuất ghi số .............
Phương pháp giải:
Đếm số từ XVI đến XIX và quan sát tranh sẽ tìm được thùng hàng bị che khuất ghi số nào.
Lời giải chi tiết:
Quan sát tranh, đếm số từ XVI đến XIX ta thấy thiếu số XVIII.
Vậy thùng hàng bị che khuất ghi số XVIII.
Bài 49 Luyện tập chung (tiết 2) trang 15 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập tổng hợp, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, tìm số chưa biết, và giải bài toán có lời văn.
Bài tập gồm các câu hỏi sau:
Câu 1: Tính nhẩm
Câu 2: Đặt tính rồi tính
Học sinh cần đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia theo đúng quy tắc đã học.
Phép tính | Kết quả |
---|---|
45 + 23 | 68 |
67 - 15 | 52 |
3 x 7 | 21 |
24 : 4 | 6 |
Câu 3: Giải bài toán
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là: 35 + 20 = 55 (kg)
Đáp số: 55 kg
Câu 4: Giải bài toán
Bài giải:
Số cái kẹo Lan còn lại là: 12 - 4 = 8 (cái)
Đáp số: 8 cái
Bài tập này giúp học sinh:
Để làm bài tập tốt, học sinh cần:
Bài 49 Luyện tập chung (tiết 2) trang 15 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt.