Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 19 môn Toán 3, sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các hình học cơ bản như hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.
Các em hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập nhé!
Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A ...
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?
A. 6 que tính B. 7 que tính C. 8 que tính
b) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì không thể xếp được một hình chữ nhật (không thừa que tính nào)?
A. 6 que tính B. 7 que tính C. 10 que tính
Phương pháp giải:
a) Dựa vào đặc điểm của hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.
b) Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật có 4 góc vuông và hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau để xếp que tính thành hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
a) Để xếp que tính thành hình vuông (không thừa que nào)
Với 6 que tính: chỉ xếp được hình chữ nhật
Với 7 que tính: không xếp được hình vuông và hình chữ nhật nào
Với 8 que tính: xếp được 1 hình vuông với độ dài mỗi cạnh là 2 que tính
Chọn C.
b) 7 que tính giống nhau không thể xếp được hình chữ nhật.
Chọn B.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rùa và Ốc sên thi chạy. Hai bạn cùng xuất phát từ điểm M chạy đến đích ở điểm N nhưng theo hai đường khác nhau. Ốc sên chạy đến đích theo cạnh MN, còn Rùa chạy đến đích theo đường gấp khúc MQPN. Biết rằng MQPN là hình chữ nhật có NP = 50 cm
Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là ....... cm.
Phương pháp giải:
Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường của Ốc sên bằng 2 lần độ dài cạnh NP.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy, đoạn đường Rùa chạy theo đường gấp khúc MQPN dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy theo cạnh MN
bằng 2 lần độ dài cạnh NP.
Vậy đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là 100 cm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A (như hình vẽ).
a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài ....... cm.
b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài ....... cm.
c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài ..... cm.
Phương pháp giải:
a) Đoạn đường con kiến bò đến điểm B theo cạnh AB là chiều dài của hình chữ nhật
b) Đoạn đường con kiến bò đến điểm D theo cạnh AD là chiều rộng hình chữ nhật
c) Độ dài đường gấp khúc ABC bằng tổng chiều dài cộng với chiều rộng
Lời giải chi tiết:
a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài 50 cm.
b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài 20 cm.
c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài 70 cm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A (như hình vẽ).
a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài ....... cm.
b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài ....... cm.
c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài ..... cm.
Phương pháp giải:
a) Đoạn đường con kiến bò đến điểm B theo cạnh AB là chiều dài của hình chữ nhật
b) Đoạn đường con kiến bò đến điểm D theo cạnh AD là chiều rộng hình chữ nhật
c) Độ dài đường gấp khúc ABC bằng tổng chiều dài cộng với chiều rộng
Lời giải chi tiết:
a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài 50 cm.
b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài 20 cm.
c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài 70 cm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rùa và Ốc sên thi chạy. Hai bạn cùng xuất phát từ điểm M chạy đến đích ở điểm N nhưng theo hai đường khác nhau. Ốc sên chạy đến đích theo cạnh MN, còn Rùa chạy đến đích theo đường gấp khúc MQPN. Biết rằng MQPN là hình chữ nhật có NP = 50 cm
Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là ....... cm.
Phương pháp giải:
Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường của Ốc sên bằng 2 lần độ dài cạnh NP.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy, đoạn đường Rùa chạy theo đường gấp khúc MQPN dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy theo cạnh MN
bằng 2 lần độ dài cạnh NP.
Vậy đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là 100 cm.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?
A. 6 que tính B. 7 que tính C. 8 que tính
b) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì không thể xếp được một hình chữ nhật (không thừa que tính nào)?
A. 6 que tính B. 7 que tính C. 10 que tính
Phương pháp giải:
a) Dựa vào đặc điểm của hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.
b) Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật có 4 góc vuông và hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau để xếp que tính thành hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
a) Để xếp que tính thành hình vuông (không thừa que nào)
Với 6 que tính: chỉ xếp được hình chữ nhật
Với 7 que tính: không xếp được hình vuông và hình chữ nhật nào
Với 8 que tính: xếp được 1 hình vuông với độ dài mỗi cạnh là 2 que tính
Chọn C.
b) 7 que tính giống nhau không thể xếp được hình chữ nhật.
Chọn B.
Bài 19 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các hình học cơ bản mà các em đã được học. Bài học này giúp các em nhận biết, phân loại và vẽ các hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông. Đồng thời, các em cũng được luyện tập các kỹ năng quan sát, so sánh và phân tích hình dạng.
Bài 19 bao gồm các nội dung chính sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức trang 52, 53:
Bài 1 yêu cầu các em điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu mô tả về các hình học. Ví dụ:
Hình tam giác có … cạnh.
Hình chữ nhật có … cạnh, trong đó có … cạnh song song với nhau.
Để giải bài này, các em cần nhớ lại định nghĩa và đặc điểm của từng hình học.
Bài 2 yêu cầu các em nối mỗi hình với tên gọi của nó. Các em cần quan sát kỹ hình dạng của từng hình và so sánh với tên gọi tương ứng.
Bài 3 yêu cầu các em vẽ các hình theo yêu cầu. Ví dụ:
Vẽ một hình tam giác.
Vẽ một hình chữ nhật.
Để vẽ chính xác các hình này, các em cần sử dụng thước kẻ và bút chì, đồng thời tuân thủ các quy tắc về số cạnh và số góc của từng hình.
Bài 4 yêu cầu các em tô màu các hình theo yêu cầu. Ví dụ:
Tô màu đỏ các hình tam giác.
Tô màu xanh các hình chữ nhật.
Bài này giúp các em rèn luyện kỹ năng quan sát và phân biệt các hình học.
Để học tốt môn Toán 3, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Hy vọng rằng bài giải bài 19 Toán 3 Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!
Hình | Đặc điểm |
---|---|
Hình tam giác | Có 3 cạnh, 3 góc |
Hình chữ nhật | Có 4 cạnh, 4 góc vuông |