Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 3) trang 52, 53 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 3) trang 52, 53 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 3) trang 52, 53 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 19 môn Toán 3, sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các hình học cơ bản như hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông.

Các em hãy cùng giaitoan.edu.vn khám phá lời giải chi tiết và dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập nhé!

Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A ...

Câu 3

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    a) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?

    A. 6 que tính B. 7 que tính C. 8 que tính

    b) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì không thể xếp được một hình chữ nhật (không thừa que tính nào)?

    A. 6 que tính B. 7 que tính C. 10 que tính

    Phương pháp giải:

    a) Dựa vào đặc điểm của hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.

    b) Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật có 4 góc vuông và hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau để xếp que tính thành hình chữ nhật.

    Lời giải chi tiết:

    a) Để xếp que tính thành hình vuông (không thừa que nào)

    Với 6 que tính: chỉ xếp được hình chữ nhật

    Với 7 que tính: không xếp được hình vuông và hình chữ nhật nào

    Với 8 que tính: xếp được 1 hình vuông với độ dài mỗi cạnh là 2 que tính

    Chọn C.

    b) 7 que tính giống nhau không thể xếp được hình chữ nhật.

    Chọn B.

    Câu 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 3) trang 52, 53 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Rùa và Ốc sên thi chạy. Hai bạn cùng xuất phát từ điểm M chạy đến đích ở điểm N nhưng theo hai đường khác nhau. Ốc sên chạy đến đích theo cạnh MN, còn Rùa chạy đến đích theo đường gấp khúc MQPN. Biết rằng MQPN là hình chữ nhật có NP = 50 cm

      Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là ....... cm.

      Phương pháp giải:

      Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường của Ốc sên bằng 2 lần độ dài cạnh NP.

      Lời giải chi tiết:

      Ta thấy, đoạn đường Rùa chạy theo đường gấp khúc MQPN dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy theo cạnh MN

      bằng 2 lần độ dài cạnh NP.

      Vậy đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là 100 cm.

      Câu 1

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 3) trang 52, 53 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A (như hình vẽ).

        a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài ....... cm.

        b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài ....... cm.

        c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài ..... cm.

        Phương pháp giải:

        a) Đoạn đường con kiến bò đến điểm B theo cạnh AB là chiều dài của hình chữ nhật

        b) Đoạn đường con kiến bò đến điểm D theo cạnh AD là chiều rộng hình chữ nhật

        c) Độ dài đường gấp khúc ABC bằng tổng chiều dài cộng với chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài 50 cm.

        b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài 20 cm.

        c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài 70 cm.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 3) trang 52, 53 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Cho ABCD là hình chữ nhật có BC = 20 cm, CD = 50 cm. Một con kiến đang ở điểm A (như hình vẽ).

        a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài ....... cm.

        b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài ....... cm.

        c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài ..... cm.

        Phương pháp giải:

        a) Đoạn đường con kiến bò đến điểm B theo cạnh AB là chiều dài của hình chữ nhật

        b) Đoạn đường con kiến bò đến điểm D theo cạnh AD là chiều rộng hình chữ nhật

        c) Độ dài đường gấp khúc ABC bằng tổng chiều dài cộng với chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        a) Nếu con kiến muốn bò đến điểm B theo cạnh AB thì phải bò một đoạn đường dài 50 cm.

        b) Nếu con kiến muốn bò đến điểm D theo cạnh AD thì phải bò một đoạn đường dài 20 cm.

        c) Nếu con kiến muốn bò đến điểm C theo đường gấp khúc ABC thì phải bò một đoạn đường dài 70 cm.

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 3) trang 52, 53 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

        Rùa và Ốc sên thi chạy. Hai bạn cùng xuất phát từ điểm M chạy đến đích ở điểm N nhưng theo hai đường khác nhau. Ốc sên chạy đến đích theo cạnh MN, còn Rùa chạy đến đích theo đường gấp khúc MQPN. Biết rằng MQPN là hình chữ nhật có NP = 50 cm

        Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là ....... cm.

        Phương pháp giải:

        Đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường của Ốc sên bằng 2 lần độ dài cạnh NP.

        Lời giải chi tiết:

        Ta thấy, đoạn đường Rùa chạy theo đường gấp khúc MQPN dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy theo cạnh MN

        bằng 2 lần độ dài cạnh NP.

        Vậy đoạn đường Rùa chạy dài hơn đoạn đường Ốc sên chạy là 100 cm.

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

        a) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì xếp được một hình vuông (không thừa que tính nào)?

        A. 6 que tính B. 7 que tính C. 8 que tính

        b) Với số lượng các que tính giống nhau nào dưới đây thì không thể xếp được một hình chữ nhật (không thừa que tính nào)?

        A. 6 que tính B. 7 que tính C. 10 que tính

        Phương pháp giải:

        a) Dựa vào đặc điểm của hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.

        b) Dựa vào đặc điểm của hình chữ nhật có 4 góc vuông và hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau để xếp que tính thành hình chữ nhật.

        Lời giải chi tiết:

        a) Để xếp que tính thành hình vuông (không thừa que nào)

        Với 6 que tính: chỉ xếp được hình chữ nhật

        Với 7 que tính: không xếp được hình vuông và hình chữ nhật nào

        Với 8 que tính: xếp được 1 hình vuông với độ dài mỗi cạnh là 2 que tính

        Chọn C.

        b) 7 que tính giống nhau không thể xếp được hình chữ nhật.

        Chọn B.

        Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 3) trang 52, 53 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục soạn toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

        Bài viết liên quan

        Giải bài 19: Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông (tiết 3) trang 52, 53 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

        Bài 19 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các hình học cơ bản mà các em đã được học. Bài học này giúp các em nhận biết, phân loại và vẽ các hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông. Đồng thời, các em cũng được luyện tập các kỹ năng quan sát, so sánh và phân tích hình dạng.

        Nội dung chính của bài 19

        Bài 19 bao gồm các nội dung chính sau:

        • Nhận biết các hình: Các em sẽ được ôn lại cách nhận biết các hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông dựa trên số cạnh và số góc của chúng.
        • Phân loại hình: Các em sẽ luyện tập phân loại các hình đã cho vào các nhóm hình tương ứng.
        • Vẽ hình: Các em sẽ được hướng dẫn cách vẽ các hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật và hình vuông bằng thước kẻ và bút chì.
        • Giải bài tập: Các em sẽ giải các bài tập vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức trang 52, 53:

        Bài 1: Điền vào chỗ trống

        Bài 1 yêu cầu các em điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu mô tả về các hình học. Ví dụ:

        Hình tam giác có … cạnh.

        Hình chữ nhật có … cạnh, trong đó có … cạnh song song với nhau.

        Để giải bài này, các em cần nhớ lại định nghĩa và đặc điểm của từng hình học.

        Bài 2: Nối mỗi hình với tên gọi của nó

        Bài 2 yêu cầu các em nối mỗi hình với tên gọi của nó. Các em cần quan sát kỹ hình dạng của từng hình và so sánh với tên gọi tương ứng.

        Bài 3: Vẽ các hình theo yêu cầu

        Bài 3 yêu cầu các em vẽ các hình theo yêu cầu. Ví dụ:

        Vẽ một hình tam giác.

        Vẽ một hình chữ nhật.

        Để vẽ chính xác các hình này, các em cần sử dụng thước kẻ và bút chì, đồng thời tuân thủ các quy tắc về số cạnh và số góc của từng hình.

        Bài 4: Tô màu các hình theo yêu cầu

        Bài 4 yêu cầu các em tô màu các hình theo yêu cầu. Ví dụ:

        Tô màu đỏ các hình tam giác.

        Tô màu xanh các hình chữ nhật.

        Bài này giúp các em rèn luyện kỹ năng quan sát và phân biệt các hình học.

        Mẹo học tốt môn Toán 3

        Để học tốt môn Toán 3, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

        • Học thuộc các định nghĩa và công thức: Việc nắm vững các định nghĩa và công thức là nền tảng để giải quyết các bài tập.
        • Luyện tập thường xuyên: Các em nên luyện tập giải các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.
        • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ: Các em có thể sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách bài tập, đề thi thử, video bài giảng để nâng cao kiến thức.

        Hy vọng rằng bài giải bài 19 Toán 3 Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!

        HìnhĐặc điểm
        Hình tam giácCó 3 cạnh, 3 góc
        Hình chữ nhậtCó 4 cạnh, 4 góc vuông