Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài học Toán hôm nay! Chúng ta sẽ cùng nhau giải bài 63 trong Vở bài tập Toán 3, tập trung vào phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67. Bài học này sẽ giúp các em củng cố kiến thức và kỹ năng cộng các số lớn, một nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

Một cửa hàng, buổi sáng bán 6 680 l xăng, biểu chiều bán 7 256 l xăng và buổi tối bán 4 529 l xăng...Đặt tính rồi tính 54 728 + 32 645 46 295 + 27 493 9 735 + 8 349

Câu 4

    Một cửa hàng, buổi sáng bán 6 680 $\ell $ xăng, buổi chiều bán 7 256 $\ell $ xăng và buổi tối bán 4 529 $\ell $ xăng. Hỏi cả ngày, cửa hàng đó đã bán tất cả bao nhiêu lít xăng?

    Phương pháp giải:

    Số lít xăng cửa hàng đã bán cả ngày bằng tổng số lít xăng bán buổi sáng, buổi chiều và buổi tối.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Buổi sáng: 6 680 lít

    Buổi chiều: 7 256 lít

    Buổi tối: 4 529 lít

    Cả ngày: ? lít?

    Bài giải

    Cả ngày cửa hàng đã bán được số lít xăng là:

    6 680 + 7 256 + 4 529 = 18 465 (lít)

    Đáp số: 18 465 lít xăng

    Câu 2

      Đặt tính rồi tính.

      54 728 + 32 645

      46 295 + 27 493

      9 735 + 8 349

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

      - Cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      Câu 1

        Tính.

        Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 3

          Tính nhẩm (theo mẫu).

          Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép cộng các số tròn nghìn.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 3

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính.

          Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Đặt tính rồi tính.

          54 728 + 32 645

          46 295 + 27 493

          9 735 + 8 349

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Tính nhẩm (theo mẫu).

          Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép cộng các số tròn nghìn.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

          Một cửa hàng, buổi sáng bán 6 680 $\ell $ xăng, buổi chiều bán 7 256 $\ell $ xăng và buổi tối bán 4 529 $\ell $ xăng. Hỏi cả ngày, cửa hàng đó đã bán tất cả bao nhiêu lít xăng?

          Phương pháp giải:

          Số lít xăng cửa hàng đã bán cả ngày bằng tổng số lít xăng bán buổi sáng, buổi chiều và buổi tối.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Buổi sáng: 6 680 lít

          Buổi chiều: 7 256 lít

          Buổi tối: 4 529 lít

          Cả ngày: ? lít?

          Bài giải

          Cả ngày cửa hàng đã bán được số lít xăng là:

          6 680 + 7 256 + 4 529 = 18 465 (lít)

          Đáp số: 18 465 lít xăng

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1) trang 67 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 63 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen và thành thạo phép cộng các số có nhiều chữ số. Bài học này không chỉ tập trung vào việc thực hiện phép cộng mà còn giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số và giá trị vị trí của từng chữ số.

          Nội dung chính của bài học

          Bài 63 tập trung vào việc giải các bài tập cộng các số có tổng không vượt quá 100 000. Các bài tập thường được trình bày dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

          • Phép cộng hai số: Ví dụ: 23 456 + 12 345 = ?
          • Phép cộng ba số trở lên: Ví dụ: 10 000 + 20 000 + 30 000 = ?
          • Bài toán có lời văn: Yêu cầu học sinh đọc hiểu bài toán, xác định các số liệu cần thiết và thực hiện phép cộng để tìm ra kết quả.

          Phương pháp giải bài tập

          Để giải các bài tập trong bài 63 một cách chính xác và hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

          1. Viết các số theo cột dọc: Đảm bảo các chữ số cùng hàng được viết thẳng hàng với nhau.
          2. Thực hiện phép cộng từ phải sang trái: Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, và cứ tiếp tục như vậy.
          3. Nhớ (hoặc hạ): Nếu tổng của một hàng lớn hơn 9, cần nhớ (hoặc hạ) sang hàng tiếp theo.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện phép cộng, nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Hãy cùng xem xét một ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập:

          Bài tập: 34 567 + 25 433 = ?

          Giải:

          34567
          +25433
          60000

          Vậy, 34 567 + 25 433 = 60 000

          Lưu ý quan trọng

          Khi thực hiện phép cộng các số lớn, cần cẩn thận và chính xác để tránh sai sót. Nên sử dụng bút chì để có thể dễ dàng sửa chữa nếu cần thiết. Ngoài ra, việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cộng các số lớn một cách tự tin hơn.

          Bài tập luyện tập

          Để củng cố kiến thức đã học, các em có thể tự giải các bài tập sau:

          • 12 345 + 67 890 = ?
          • 45 678 + 32 123 = ?
          • 23 456 + 12 345 + 67 890 = ?

          Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!