Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.

Bạn Nam bị ốm. Bác sĩ vừa đo nhiệt độ cơ thể của bạn Nam được kết quả như hình dưới đây .....

Câu 3

    Việt dùng một hộp sữa loại 250 ml để làm bánh. Theo công thức làm bánh, bạn ấy chỉ cần dùng 80 ml sữa. Hỏi sau khi làm bánh, Việt còn lại bao nhiêu mi-li-lít sữa?

    Phương pháp giải:

    Số ml sữa còn lại = Số ml của hộp sữa - Số ml sữa đã dùng

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Có: 250 ml

    Dùng: 80 ml

    Còn lại: ? ml

    Bài giải

    Việt còn lại số mi-li-lít sữa là

    250 - 80 = 170 (ml)

    Đáp số: 170 ml

    Câu 2

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Bạn Nam bị ốm. Bác sĩ vừa đo nhiệt độ cơ thể của bạn Nam được kết quả như hình dưới đây:

      Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

      a) Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là ............. oC.

      b) Theo em, Nam có bị sốt không? Vì sao?

      Trả lời: ............................................................................

      Phương pháp giải:

      Quan sát mức thủy ngân trong nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể của Nam.

      Lời giải chi tiết:

      a) Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là 38oC.

      b) Nam có bị sốt vì nhiệt độ cơ thể của Nam lớn hơn nhiệt độ cơ thể của người bình thường là 37oC.

      Câu 4

        Quan sát hình sau rồi tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết rằng các hộp quà B có cân nặng như nhau?

        Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

        Phương pháp giải:

        - Quan sát tranh để tìm cân nặng của hộp quà B

        - Cân nặng của hộp quà A = Cân nặng của hộp quà B x 2

        Lời giải chi tiết:

        Cân nặng của hộp quà B là

        500 - 100 = 400 (g)

        Cân nặng của hộp quà A là

        400 x 2 = 800 (g)

        Đáp số: Hộp A: 800 g

        Hộp B: 400 g

        Câu 1

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

          Bạn Nam bị ốm. Bác sĩ vừa đo nhiệt độ cơ thể của bạn Nam được kết quả như hình dưới đây:

          Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          a) Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là ............. oC.

          b) Theo em, Nam có bị sốt không? Vì sao?

          Trả lời: ............................................................................

          Phương pháp giải:

          Quan sát mức thủy ngân trong nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể của Nam.

          Lời giải chi tiết:

          a) Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là 38oC.

          b) Nam có bị sốt vì nhiệt độ cơ thể của Nam lớn hơn nhiệt độ cơ thể của người bình thường là 37oC.

          Việt dùng một hộp sữa loại 250 ml để làm bánh. Theo công thức làm bánh, bạn ấy chỉ cần dùng 80 ml sữa. Hỏi sau khi làm bánh, Việt còn lại bao nhiêu mi-li-lít sữa?

          Phương pháp giải:

          Số ml sữa còn lại = Số ml của hộp sữa - Số ml sữa đã dùng

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Có: 250 ml

          Dùng: 80 ml

          Còn lại: ? ml

          Bài giải

          Việt còn lại số mi-li-lít sữa là

          250 - 80 = 170 (ml)

          Đáp số: 170 ml

          Quan sát hình sau rồi tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết rằng các hộp quà B có cân nặng như nhau?

          Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          - Quan sát tranh để tìm cân nặng của hộp quà B

          - Cân nặng của hộp quà A = Cân nặng của hộp quà B x 2

          Lời giải chi tiết:

          Cân nặng của hộp quà B là

          500 - 100 = 400 (g)

          Cân nặng của hộp quà A là

          400 x 2 = 800 (g)

          Đáp số: Hộp A: 800 g

          Hộp B: 400 g

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 3. Bài tập bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ các bài tập tính toán đơn giản đến các bài tập giải toán có lời văn. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập trong bài học này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các hoạt động học tập khác.

          Nội dung bài tập

          Bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức bao gồm các bài tập sau:

          • Bài 1: Tính nhẩm.
          • Bài 2: Đặt tính rồi tính.
          • Bài 3: Giải bài toán.
          • Bài 4: Tìm x.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.

          Ví dụ: 25 + 15 = 40; 50 - 20 = 30; 5 x 4 = 20; 30 : 5 = 6

          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          Bài 2 yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc đặt tính và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

          Ví dụ:

          Phép tínhKết quả
          123 + 456579
          789 - 321468
          23 x 492
          64 : 88

          Bài 3: Giải bài toán

          Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 8 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo cửa hàng bán được trong một ngày là: 12 + 8 = 20 (kg)

          Số gạo còn lại là: 25 - 20 = 5 (kg)

          Đáp số: 5 kg

          Bài 4: Tìm x

          Bài 4 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc giải phương trình và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

          Ví dụ: x + 5 = 10

          Giải:

          x = 10 - 5

          x = 5

          Lời khuyên khi giải bài tập

          • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
          • Xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
          • Lập kế hoạch giải bài tập.
          • Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

          Kết luận

          Bài 35: Luyện tập chung (tiết 2) trang 86 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.