Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải chi tiết bài 53: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải dễ hiểu, chính xác và đầy đủ nhất để giúp các em học tập tốt hơn.
Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 5 cm...Một tấm thảm trải nhà có dạng hình vuông cạnh 50 cm
a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 5 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều rộng 20 cm.
Phương pháp giải:
- Đổi về cùng đơn vị đo.
- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
Lời giải chi tiết:
Đổi 3 dm = 30 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 5) x 2 = 70 (cm)
Đáp số: 70 cm.
b) Đổi 4 dm = 40 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 20) x 2 = 120 (cm)
Đáp số: 120 cm.
Một tấm thảm trải nhà có dạng hình vuông cạnh 50 cm.
Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm như thế.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm cạnh hình vuông = độ dài thảm trải nhà cạnh 50 cm x 2.
Bước 2: Tính chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh hình vuông x 4
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Độ dài cạnh hình vuông được ghép bởi 2 tấm thảm là
50 x 2 = 100 (cm)
Chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm là:
100 x 4 = 400 (cm)
Đáp số: 400 cm.
Cô Hoa rào các mảnh đất để trồng hoa hồng, hoa cúc và hoa mẫu đơn. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1 m (như hình vẽ). Mảnh đất trồng hoa hồng có hàng rào dài nhất và mảnh đất trồng hoa cúc có hàng rào ngắn nhất.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mảnh đất A có hàng rào dài .... m, mảnh đất B có hàng rào dài .... m, mảnh đất C có hàng rào dài .... m.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mảnh đất trồng hoa mẫu đơn là:
A. Mảnh đất A
B. Mảnh đất B
C. Mảnh đất C
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Quan sát tranh để tìm độ dài từng cạnh của mảnh đất.
Bước 2: Tính chu vi mỗi mảnh đất.
b) So sánh chu vi mỗi mảnh đất rồi tìm ra câu trả lời đúng.
Lời giải chi tiết:
a)
- Mảnh đất A có chiều dài là 4 m, chiều rộng là 3 m.
Chu vi mảnh đất A là: (4 + 3) x 2 = 14 (m)
- Mảnh đất B có chiều dài là 5 m, chiều rộng là 4 m.
Chu vi mảnh đất B là: (5 + 4) x 2 = 18 (m)
- Mảnh đất C có dạng hình vuông và độ dài cạnh là 4 m.
Chu vi mảnh đất C là: 4 x 4 = 16 (m)
Ta điền như sau:
Mảnh đất A có hàng rào dài 14 m, mảnh đất B có hàng rào dài 18 m, mảnh đất C có hàng rào dài 16 m.
b) Ta có: Mảnh đất trồng hoa hồng có hàng rào dài nhất và mảnh đất trồng hoa cúc có hàng rào ngắn nhất.
Vậy mảnh đất A trồng hoa cúc, mảnh đất B trồng hoa hồng, mảnh đất C trồng mẫu đơn.
Chọn đáp án C.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
- Tìm độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi hình đó chia cho 4.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
- Tìm độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi hình đó chia cho 4.
Lời giải chi tiết:
a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 5 cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 4 dm và chiều rộng 20 cm.
Phương pháp giải:
- Đổi về cùng đơn vị đo.
- Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
Lời giải chi tiết:
Đổi 3 dm = 30 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 5) x 2 = 70 (cm)
Đáp số: 70 cm.
b) Đổi 4 dm = 40 cm
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 20) x 2 = 120 (cm)
Đáp số: 120 cm.
Một tấm thảm trải nhà có dạng hình vuông cạnh 50 cm.
Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm như thế.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm cạnh hình vuông = độ dài thảm trải nhà cạnh 50 cm x 2.
Bước 2: Tính chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh hình vuông x 4
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Độ dài cạnh hình vuông được ghép bởi 2 tấm thảm là
50 x 2 = 100 (cm)
Chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm là:
100 x 4 = 400 (cm)
Đáp số: 400 cm.
Cô Hoa rào các mảnh đất để trồng hoa hồng, hoa cúc và hoa mẫu đơn. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1 m (như hình vẽ). Mảnh đất trồng hoa hồng có hàng rào dài nhất và mảnh đất trồng hoa cúc có hàng rào ngắn nhất.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mảnh đất A có hàng rào dài .... m, mảnh đất B có hàng rào dài .... m, mảnh đất C có hàng rào dài .... m.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mảnh đất trồng hoa mẫu đơn là:
A. Mảnh đất A
B. Mảnh đất B
C. Mảnh đất C
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Quan sát tranh để tìm độ dài từng cạnh của mảnh đất.
Bước 2: Tính chu vi mỗi mảnh đất.
b) So sánh chu vi mỗi mảnh đất rồi tìm ra câu trả lời đúng.
Lời giải chi tiết:
a)
- Mảnh đất A có chiều dài là 4 m, chiều rộng là 3 m.
Chu vi mảnh đất A là: (4 + 3) x 2 = 14 (m)
- Mảnh đất B có chiều dài là 5 m, chiều rộng là 4 m.
Chu vi mảnh đất B là: (5 + 4) x 2 = 18 (m)
- Mảnh đất C có dạng hình vuông và độ dài cạnh là 4 m.
Chu vi mảnh đất C là: 4 x 4 = 16 (m)
Ta điền như sau:
Mảnh đất A có hàng rào dài 14 m, mảnh đất B có hàng rào dài 18 m, mảnh đất C có hàng rào dài 16 m.
b) Ta có: Mảnh đất trồng hoa hồng có hàng rào dài nhất và mảnh đất trồng hoa cúc có hàng rào ngắn nhất.
Vậy mảnh đất A trồng hoa cúc, mảnh đất B trồng hoa hồng, mảnh đất C trồng mẫu đơn.
Chọn đáp án C.
Bài 53: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 3. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 53 Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài 1: Tính nhẩm
Bài tập này yêu cầu học sinh tính nhẩm nhanh các phép tính đơn giản. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia cơ bản.
Ví dụ: 25 + 15 = ?; 40 - 10 = ?; 5 x 6 = ?; 30 : 5 = ?
Bài 2: Tính
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có thể cần đặt tính và thực hiện theo thứ tự các phép tính.
Ví dụ:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
123 + 456 | 579 |
789 - 321 | 468 |
12 x 5 | 60 |
48 : 4 | 12 |
Bài 3: Giải bài toán có lời văn
Đây là dạng bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Lời giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)
Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)
Đáp số: 50 kg
Bài 4: Tìm x
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x sao cho biểu thức trở nên đúng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia và sử dụng các phép toán ngược để tìm x.
Ví dụ: x + 15 = 30; x - 20 = 10; x x 5 = 25; x : 2 = 10
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 3 sẽ tự tin giải bài 53: Luyện tập chung (tiết 1) trang 32 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!