Bài 57 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy trình chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các phương pháp giải nhanh giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Một nhà máy lắp ráp được 1 809 ô tô tải trong 9 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy lắp ráp được bao nhiêu ô tô tải?
Một nhà máy lắp ráp được 1 809 ô tô tải trong 9 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy lắp ráp được bao nhiêu ô tô tải? Biết rằng số ô tô tải nhà máy lắp ráp được trong mỗi ngày là như nhau.
Phương pháp giải:
Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô = số ô tô lắp ráp trong 9 ngày : 9
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
9 ngày: 1 809 ô tô
1 ngày: ? ô tô
Bài giải
Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô là:
1 809 : 9 = 201 (ô tô)
Đáp số: 201 ô tô tải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có hai trang trại nuôi lợn. Trang trại thứ nhất có 3 600 con lợn. Số con lợn ở trang trại thứ hai bằng số con lợn ở trang trại thứ nhất giảm đi 4 lần.
• Trang trại thứ hai có ........ con lợn
• Cả hai trang trại có ......... con lợn.
Phương pháp giải:
- Số con lợn ở trang trại thứ 2 = Số con lợn trang trại thứ nhất : 4
- Số con lợn cả hai trang trại = số con lợn trang trại thứ nhất + số con lợn trang trại thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Trang trại thứ hai có số con lợn là 3 600 : 4 = 900 (con)
Cả hai trang trại có số con lợn là 3 600 + 900 = 4 500 (con)
Ta điền như sau:
• Trang trại thứ hai có900 con lợn
• Cả hai trang trại có 4 500 con lợn.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chia đều 8 640 bút chì vào 8 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?
A. 1604 bút chì
B. 1 085 bút chì
C. 1 080 bút chì
Phương pháp giải:
Số bút chì ở mỗi hộp = số bút chì có tất cả : số hộp.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hộp có số bút chì là 8 640 : 8 = 1 080 (bút chì)
Chọn C.
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Một nhà máy lắp ráp được 1 809 ô tô tải trong 9 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy lắp ráp được bao nhiêu ô tô tải? Biết rằng số ô tô tải nhà máy lắp ráp được trong mỗi ngày là như nhau.
Phương pháp giải:
Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô = số ô tô lắp ráp trong 9 ngày : 9
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
9 ngày: 1 809 ô tô
1 ngày: ? ô tô
Bài giải
Mỗi ngày nhà máy lắp ráp được số ô tô là:
1 809 : 9 = 201 (ô tô)
Đáp số: 201 ô tô tải
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Có hai trang trại nuôi lợn. Trang trại thứ nhất có 3 600 con lợn. Số con lợn ở trang trại thứ hai bằng số con lợn ở trang trại thứ nhất giảm đi 4 lần.
• Trang trại thứ hai có ........ con lợn
• Cả hai trang trại có ......... con lợn.
Phương pháp giải:
- Số con lợn ở trang trại thứ 2 = Số con lợn trang trại thứ nhất : 4
- Số con lợn cả hai trang trại = số con lợn trang trại thứ nhất + số con lợn trang trại thứ hai.
Lời giải chi tiết:
Trang trại thứ hai có số con lợn là 3 600 : 4 = 900 (con)
Cả hai trang trại có số con lợn là 3 600 + 900 = 4 500 (con)
Ta điền như sau:
• Trang trại thứ hai có900 con lợn
• Cả hai trang trại có 4 500 con lợn.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chia đều 8 640 bút chì vào 8 hộp. Mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?
A. 1604 bút chì
B. 1 085 bút chì
C. 1 080 bút chì
Phương pháp giải:
Số bút chì ở mỗi hộp = số bút chì có tất cả : số hộp.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hộp có số bút chì là 8 640 : 8 = 1 080 (bút chì)
Chọn C.
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Bài 57 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với phép chia số lớn. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện phép chia một cách chính xác mà còn đòi hỏi sự hiểu biết về cấu trúc của số và mối quan hệ giữa các chữ số.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 57 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài tập 1:
Ví dụ: 4568 : 2 = ?
Để giải bài tập này, ta thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng nghìn.
4 chia 2 được 2, viết 2 vào thương.
Hạ 5 xuống, ta được 5.
5 chia 2 được 2, viết 2 vào thương.
Hạ 6 xuống, ta được 6.
6 chia 2 được 3, viết 3 vào thương.
Hạ 8 xuống, ta được 8.
8 chia 2 được 4, viết 4 vào thương.
Vậy, 4568 : 2 = 2284.
Bài tập 2:
Ví dụ: 5679 : 3 = ?
Thực hiện phép chia tương tự như bài tập 1. Trong trường hợp số bị chia nhỏ hơn số chia, ta viết 0 vào thương và hạ chữ số tiếp theo xuống.
Bài tập 3:
Để giải các bài toán có lời, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định được số bị chia, số chia và yêu cầu của bài toán. Sau đó, ta thực hiện phép chia để tìm ra kết quả.
Phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số là nền tảng để học sinh tiếp cận với các phép chia phức tạp hơn trong tương lai. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán thực tế và phát triển khả năng tư duy toán học.
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, vở bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Số bị chia | Số chia | Thương | Số dư |
---|---|---|---|
1234 | 2 | 617 | 0 |
5678 | 3 | 1892 | 2 |
9012 | 4 | 2253 | 0 |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 57 và tự tin hơn trong việc học Toán 3.