Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 3 sẽ được làm quen với phương pháp nhân một số có hai chữ số với một số có một chữ số. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc nắm vững các phép tính cơ bản và xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học toán học nâng cao hơn.

giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Cô Mai cần 12 giờ để đan xong một chiếc mũ len ....

Câu 2

    Tính nhẩm (theo mẫu).

    Mẫu: 40 x 2 = ? Nhẩm: 4 chục x 2 = 8 chục. Vậy: 40 x 2 = 80.

    10 x 9 = ...... 40 x 1 = .....

    20 x 2 = ...... 30 x 2 = ...... 

    Phương pháp giải:

    Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép nhân số tròn chục với số có một chữ số.

    Lời giải chi tiết:

    • 1 chục x 9 = 9 chục

    10 x 9 = 90

    • 4 chục x 1 = 4 chục

    40 x 1 = 40

    • 2 chục x 2 = 4 chục

    20 x 2 = 40

    • 3 chục x 2 = 6 chục

    30 x 2 = 60

    Câu 4

      Cô Mai cần 12 giờ để đan xong một chiếc mũ len. Hỏi cô Mai cần bao nhiêu giờ để đan được 4 chiếc mũ len như vậy?

      Phương pháp giải:

      Số giờ cần để đan được 4 chiếc mũ len = Số giờ cần để đan xong một chiếc mũ len x 4

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      1 chiếc: 12 giờ

      4 chiếc: ? giờ

      Bài giải

      Số giờ cô Mai cần để đan được 4 chiếc mũ len là:

      12 x 4 = 48 (giờ)

      Đáp số: 48 giờ

      Câu 1

        Tính.

        Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Phương pháp giải:

        Nhân thừa số thứ hai với các chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

        Câu 3

          Nối (theo mẫu).

          Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Nối phép cộng với phép nhân và kết quả tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Tính.

          Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          Nhân thừa số thứ hai với các chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Tính nhẩm (theo mẫu).

          Mẫu: 40 x 2 = ? Nhẩm: 4 chục x 2 = 8 chục. Vậy: 40 x 2 = 80.

          10 x 9 = ...... 40 x 1 = .....

          20 x 2 = ...... 30 x 2 = ...... 

          Phương pháp giải:

          Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép nhân số tròn chục với số có một chữ số.

          Lời giải chi tiết:

          • 1 chục x 9 = 9 chục

          10 x 9 = 90

          • 4 chục x 1 = 4 chục

          40 x 1 = 40

          • 2 chục x 2 = 4 chục

          20 x 2 = 40

          • 3 chục x 2 = 6 chục

          30 x 2 = 60

          Nối (theo mẫu).

          Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Phương pháp giải:

          Nối phép cộng với phép nhân và kết quả tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Cô Mai cần 12 giờ để đan xong một chiếc mũ len. Hỏi cô Mai cần bao nhiêu giờ để đan được 4 chiếc mũ len như vậy?

          Phương pháp giải:

          Số giờ cần để đan được 4 chiếc mũ len = Số giờ cần để đan xong một chiếc mũ len x 4

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt:

          1 chiếc: 12 giờ

          4 chiếc: ? giờ

          Bài giải

          Số giờ cô Mai cần để đan được 4 chiếc mũ len là:

          12 x 4 = 48 (giờ)

          Đáp số: 48 giờ

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 60 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 23 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh làm quen với các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ cách thực hiện phép nhân mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

          I. Mục tiêu bài học

          • Nắm vững quy trình nhân một số có hai chữ số với một số có một chữ số.
          • Áp dụng kiến thức đã học để giải các bài tập thực tế.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

          II. Nội dung bài học

          Bài học bao gồm các phần chính sau:

          1. Ôn tập kiến thức cũ: Nhắc lại quy tắc nhân một số có một chữ số với một số có một chữ số.
          2. Giới thiệu bài học mới: Hướng dẫn cách nhân một số có hai chữ số với một số có một chữ số bằng phương pháp đặt tính và thực hiện phép tính.
          3. Luyện tập: Thực hành giải các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.

          III. Phương pháp nhân số có hai chữ số với số có một chữ số

          Để nhân một số có hai chữ số với một số có một chữ số, ta thực hiện các bước sau:

          1. Đặt tính: Viết số có hai chữ số ở trên, số có một chữ số ở dưới, sao cho các hàng thẳng cột.
          2. Nhân: Bắt đầu nhân từ hàng đơn vị của số có hai chữ số với số có một chữ số. Sau đó, nhân hàng chục của số có hai chữ số với số có một chữ số.
          3. Cộng: Cộng các kết quả nhân vừa tìm được.

          IV. Ví dụ minh họa

          Ví dụ: Tính 23 x 4

          23
          x4
          8
          12
          92
          Kết quả:92

          Giải thích:

          • 4 x 3 = 12. Viết 2 nhớ 1.
          • 4 x 2 = 8. Cộng thêm 1 (nhớ) bằng 9.
          • Vậy, 23 x 4 = 92.

          V. Bài tập luyện tập

          Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:

          • 12 x 3 = ?
          • 25 x 2 = ?
          • 31 x 4 = ?
          • 46 x 1 = ?

          VI. Kết luận

          Bài 23 đã giúp các em học sinh lớp 3 nắm vững phương pháp nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em tự tin hơn trong việc giải các bài toán tương tự và xây dựng nền tảng toán học vững chắc.

          giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.