Bài 79 thuộc chương trình ôn tập Toán 3, tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình học và đo lường. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các khái niệm đã học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 400 mm + 250 mm = ......... mm Viết tên tháng thích hợp vào chỗ chấm. Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng .......... và tháng ..........
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 400 mm + 250 mm = ......... mm
400 mm – 250 mm = ......... mm
800 mm x 4 = ......... mm
800 mm : 4 = ......... mm
b) 200 g + 600 g = ......... g
300 g x 2 = ......... g
c) 700 ml – 500 ml = ......... ml
1 000 ml : 5 = ......... ml
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính với các số rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 400 mm + 250 mm = 650 mm
400 mm – 250 mm = 150 mm
800 mm x 4 = 3 200 mm
800 mm : 4 = 200 mm
b) 200 g + 600 g = 800 g
300 g x 2 = 600 g
c) 700 ml – 500 ml = 200 ml
1 000 ml : 5 = 200 ml
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Việt đưa cho cô bán hàng 4 tờ tiền loại 20 000 đồng để trả tiền mua đồ dùng học tập hết 65 000 đồng.
a) Cô bán hàng trả lại cho Việt ..................................... đồng.
b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được ........................ tờ tiền loại đó.
Phương pháp giải:
a)
Bước 1: Tính số tiền Việt đưa cô bán hàng
Bước 2: Số tiền trả lại = Số tiền Việt đưa – số tiền Việt mua
b) Số tờ tiền nhận được = số tiền trả lại : 5 000
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền Việt đưa cô bán hàng là: 20 000 x 4 = 80 000 đồng
Cô bán hàng trả lại cho Việt 80 000 – 65 000 = 15 000 đồng.
b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 cm = 10 mm
1 m = 10 dm = 100 cm
1 kg = 1 000 g
1 $\ell $ = 1 000 ml
Lời giải chi tiết:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
b) Viết tên tháng thích hợp vào chỗ chấm.
Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng .......... và tháng ..........
c) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nếu ngày 26 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 4 tháng 4 cùng năm đó là:
A. Thứ Hai B. Thứ Ba
C. Thứ Tư D. Thứ Năm
Phương pháp giải:
a) Xem giờ trên mỗi đồng hồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
b) Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài.
c) Tìm số ngày của tháng 3.
- Nhẩm: Ngày 26 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng 7 và tháng 8.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 cm = 10 mm
1 m = 10 dm = 100 cm
1 kg = 1 000 g
1 $\ell $ = 1 000 ml
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 400 mm + 250 mm = ......... mm
400 mm – 250 mm = ......... mm
800 mm x 4 = ......... mm
800 mm : 4 = ......... mm
b) 200 g + 600 g = ......... g
300 g x 2 = ......... g
c) 700 ml – 500 ml = ......... ml
1 000 ml : 5 = ......... ml
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính với các số rồi viết kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) 400 mm + 250 mm = 650 mm
400 mm – 250 mm = 150 mm
800 mm x 4 = 3 200 mm
800 mm : 4 = 200 mm
b) 200 g + 600 g = 800 g
300 g x 2 = 600 g
c) 700 ml – 500 ml = 200 ml
1 000 ml : 5 = 200 ml
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
b) Viết tên tháng thích hợp vào chỗ chấm.
Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng .......... và tháng ..........
c) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nếu ngày 26 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 4 tháng 4 cùng năm đó là:
A. Thứ Hai B. Thứ Ba
C. Thứ Tư D. Thứ Năm
Phương pháp giải:
a) Xem giờ trên mỗi đồng hồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
b) Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài.
c) Tìm số ngày của tháng 3.
- Nhẩm: Ngày 26 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng 7 và tháng 8.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Việt đưa cho cô bán hàng 4 tờ tiền loại 20 000 đồng để trả tiền mua đồ dùng học tập hết 65 000 đồng.
a) Cô bán hàng trả lại cho Việt ..................................... đồng.
b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được ........................ tờ tiền loại đó.
Phương pháp giải:
a)
Bước 1: Tính số tiền Việt đưa cô bán hàng
Bước 2: Số tiền trả lại = Số tiền Việt đưa – số tiền Việt mua
b) Số tờ tiền nhận được = số tiền trả lại : 5 000
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền Việt đưa cô bán hàng là: 20 000 x 4 = 80 000 đồng
Cô bán hàng trả lại cho Việt 80 000 – 65 000 = 15 000 đồng.
b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó.
Bài 79 trong Vở bài tập Toán 3 – Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về hình học và đo lường. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã được học để giải quyết.
Bài 79 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 79:
Hướng dẫn: Chu vi hình vuông bằng bốn lần độ dài một cạnh. Vậy chu vi hình vuông là: 5cm x 4 = 20cm.
Hướng dẫn: Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật là: 8cm x 3cm = 24cm2.
Hướng dẫn: Số gạo còn lại bằng số gạo ban đầu trừ đi số gạo đã bán. Vậy số gạo còn lại là: 25kg - 12kg = 13kg.
Để học tốt môn Toán 3, các em học sinh cần:
Việc ôn tập hình học và đo lường là rất quan trọng đối với học sinh lớp 3. Kiến thức về hình học và đo lường là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn ở các lớp trên. Ngoài ra, kiến thức này còn giúp học sinh ứng dụng toán học vào thực tế cuộc sống, giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả.
Hình | Công thức |
---|---|
Hình vuông | Chu vi: P = 4 x a; Diện tích: S = a x a |
Hình chữ nhật | Chu vi: P = 2 x (a + b); Diện tích: S = a x b |
Trong đó:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 79 và các bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 3 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!