Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài 70 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có năm chữ số với một chữ số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy trình nhân và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Hiện tại trong kho còn 8 000 l dầu. Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho 3 lần, mỗi lần 1 400 l dầu.

Câu 2

    Tính nhẩm.

    a) 12 000 x 8 = ..........................

    b) 13 000 x 7 = ..........................

    c) 24 000 x 4 = ..........................

    d) 15 000 x 6 = ..........................

    Phương pháp giải:

    12 000 x 8 = ?

    Nhẩm: 12 nghìn x 8 = 96 nghìn

    12 000 x 8 = 96 000

    Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

    Lời giải chi tiết:

    a) 12 000 x 8 = 96 000

    b) 13 000 x 7 = 91 000

    c) 24 000 x 4 = 96 000

    d) 15 000 x 6 = 90 000

    Câu 4

      Hiện tại trong kho còn 8 000 $\ell $ dầu. Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho 3 lần, mỗi lần 1 400 $\ell $ dầu. Hỏi sau khi chuyển, trong kho có tất cả bao nhiêu lít dầu?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Số lít dầu chuyển thêm vào kho= số lít dầu mỗi lần chuyển x 3

      Bước 2: Số lít dầu trong kho = số lít dầu còn trong kho + số lít dầu chuyển thêm

      Lời giải chi tiết:

      Người ta chuyển thêm vào kho số lít dầu là

      1 400 x 3 = 4 200 (lít)

      Sau khi chuyển thêm, số l dầu trong kho là:

      8 000 + 4 200 = 12 200 (lít)

      Đáp số: 12 200 lít dầu.

      Câu 1

        Đặt tính rồi tính.

        12 107 x 8

        14 019 x 5

        13 109 x 7

        Phương pháp giải:

        - Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

        - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

        Câu 3

          Số?

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Đặt tính rồi tính.

          12 107 x 8

          14 019 x 5

          13 109 x 7

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

          - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Tính nhẩm.

          a) 12 000 x 8 = ..........................

          b) 13 000 x 7 = ..........................

          c) 24 000 x 4 = ..........................

          d) 15 000 x 6 = ..........................

          Phương pháp giải:

          12 000 x 8 = ?

          Nhẩm: 12 nghìn x 8 = 96 nghìn

          12 000 x 8 = 96 000

          Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

          Lời giải chi tiết:

          a) 12 000 x 8 = 96 000

          b) 13 000 x 7 = 91 000

          c) 24 000 x 4 = 96 000

          d) 15 000 x 6 = 90 000

          Số?

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Phương pháp giải:

          Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          Hiện tại trong kho còn 8 000 $\ell $ dầu. Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho 3 lần, mỗi lần 1 400 $\ell $ dầu. Hỏi sau khi chuyển, trong kho có tất cả bao nhiêu lít dầu?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Số lít dầu chuyển thêm vào kho= số lít dầu mỗi lần chuyển x 3

          Bước 2: Số lít dầu trong kho = số lít dầu còn trong kho + số lít dầu chuyển thêm

          Lời giải chi tiết:

          Người ta chuyển thêm vào kho số lít dầu là

          1 400 x 3 = 4 200 (lít)

          Sau khi chuyển thêm, số l dầu trong kho là:

          8 000 + 4 200 = 12 200 (lít)

          Đáp số: 12 200 lít dầu.

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 2) trang 90 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 70 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc về phép nhân cho học sinh. Bài học này không chỉ giúp các em thành thạo kỹ năng nhân mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

          I. Mục tiêu bài học

          • Nắm vững quy tắc nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
          • Áp dụng quy tắc để giải các bài tập một cách chính xác.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và kiểm tra kết quả.

          II. Tóm tắt lý thuyết

          Để nhân một số có năm chữ số với một số có một chữ số, ta thực hiện các bước sau:

          1. Đặt tính: Viết số có năm chữ số ở trên, số có một chữ số ở dưới, sao cho các hàng thẳng cột.
          2. Nhân từ phải sang trái: Bắt đầu nhân chữ số ở hàng đơn vị của số có một chữ số với từng chữ số của số có năm chữ số.
          3. Cộng các tích riêng: Viết các tích riêng thẳng cột, sau đó cộng chúng lại để được tích.

          III. Hướng dẫn giải bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải các bài tập trong bài 70 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức:

          Bài 1: Tính

          a) 12345 x 2 = ?

          Giải:

          12345
          x2
          24690

          Vậy, 12345 x 2 = 24690

          b) 56789 x 3 = ?

          Giải:

          56789
          x3
          170367

          Vậy, 56789 x 3 = 170367

          Bài 2: Đặt tính rồi tính

          a) 45678 x 4

          b) 98765 x 5

          (Học sinh tự giải, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp đáp án sau khi học sinh hoàn thành)

          IV. Mở rộng và luyện tập

          Để củng cố kiến thức về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

          • Tìm các bài tập tương tự trên các trang web học toán online.
          • Yêu cầu phụ huynh hoặc giáo viên tạo thêm các bài tập để luyện tập.
          • Tự tạo các bài tập và giải chúng để kiểm tra kiến thức.

          V. Lưu ý khi giải bài tập

          • Luôn đặt tính cẩn thận để tránh sai sót.
          • Nhân từ phải sang trái để đảm bảo tính chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng máy tính hoặc các phương pháp khác.

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 70 Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.