Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 3 sẽ cùng nhau tìm hiểu cách thực hiện phép nhân giữa một số có năm chữ số và một số có một chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp các em làm quen với các phép tính phức tạp hơn.

giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho các em hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa để các em có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.

Mẹ đưa cho Mai 5 tờ tiền loại 10 000 đồng. Mai mua bút và vở hết 45 000 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số ...

Câu 3

    Tính giá trị của biểu thức.

    13 081 x 7 – 37 149 = ………………………….

    = ………………………….

    Phương pháp giải:

    Đối với biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân, ta thực hiện phép nhân trước.

    Lời giải chi tiết:

    13 081 x 7 – 37 149 = 91 567 – 37 149

    = 54 418

    Câu 4

      Mẹ đưa cho Mai 5 tờ tiền loại 10 000 đồng. Mai mua bút và vở hết 45 000 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Số tiền mẹ đưa Mai = 10 000 x 5.

      Bước 2: Số tiền Mai còn lại = Số tiền mẹ đưa Mai – số tiền Mai mua bút và vở

      Lời giải chi tiết:

      Số tiền mẹ đã đưa cho Mai là:

      10 000 x 5 = 50 000 (đồng)

      Số tiền Mai còn lại là:

      50 000 – 45 000 = 5 000 (đồng)

      Đáp số: 5 000 đồng.

      Câu 5

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số ..............

        b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số ..............

        Phương pháp giải:

        Viết biểu thức theo yêu cầu của bài toán rồi tính giá trị biểu thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) 10 500 x 4 – 25 000 = 42 000 – 25 000

        = 17 000

        Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số 17 000.

        b) 12 260 x 3 + 24 070 = 36 780 + 24 070

        = 60 850

        Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số 60 850.

        Câu 2

          Đặt tính rồi tính.

          a) 23 072 x 4

          b) 15 141 x 6

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

          - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Câu 1

            Số?

            Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Số?

            Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Đặt tính rồi tính.

            a) 23 072 x 4

            b) 15 141 x 6

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.

            - Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Tính giá trị của biểu thức.

            13 081 x 7 – 37 149 = ………………………….

            = ………………………….

            Phương pháp giải:

            Đối với biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân, ta thực hiện phép nhân trước.

            Lời giải chi tiết:

            13 081 x 7 – 37 149 = 91 567 – 37 149

            = 54 418

            Mẹ đưa cho Mai 5 tờ tiền loại 10 000 đồng. Mai mua bút và vở hết 45 000 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Số tiền mẹ đưa Mai = 10 000 x 5.

            Bước 2: Số tiền Mai còn lại = Số tiền mẹ đưa Mai – số tiền Mai mua bút và vở

            Lời giải chi tiết:

            Số tiền mẹ đã đưa cho Mai là:

            10 000 x 5 = 50 000 (đồng)

            Số tiền Mai còn lại là:

            50 000 – 45 000 = 5 000 (đồng)

            Đáp số: 5 000 đồng.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số ..............

            b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số ..............

            Phương pháp giải:

            Viết biểu thức theo yêu cầu của bài toán rồi tính giá trị biểu thức đó.

            Lời giải chi tiết:

            a) 10 500 x 4 – 25 000 = 42 000 – 25 000

            = 17 000

            Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số 17 000.

            b) 12 260 x 3 + 24 070 = 36 780 + 24 070

            = 60 850

            Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số 60 850.

            Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (tiết 3) trang 92 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

            Bài tập 70 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc phát triển khả năng tính toán của học sinh, chuẩn bị cho các phép toán phức tạp hơn trong tương lai.

            I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép nhân:

            • Phép nhân là gì? Phép nhân là một phép toán số học dùng để tính tổng của một số bằng nhau được cộng lại với nhau.
            • Các thành phần của phép nhân:
              • Thừa số: Các số được nhân với nhau.
              • Tích: Kết quả của phép nhân.
            • Quy tắc nhân: Khi nhân một số với một số khác, ta có thể nhân các chữ số hàng đơn vị trước, sau đó nhân các chữ số hàng chục, hàng trăm,... và cộng các kết quả lại với nhau.

            II. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập 70

            Bài tập 70 thường bao gồm các dạng bài sau:

            1. Dạng 1: Tính phép nhân có nhớ:

              Ví dụ: 12345 x 3 = ?

              Cách giải:

              12345
              x3
              37035

              Vậy, 12345 x 3 = 37035

            2. Dạng 2: Giải bài toán có ứng dụng thực tế:

              Ví dụ: Một cửa hàng có 5 thùng táo, mỗi thùng có 12345 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?

              Cách giải:

              Số quả táo cửa hàng có là: 12345 x 5 = 61725 (quả)

              Đáp số: 61725 quả táo

            III. Mẹo giải nhanh và chính xác

            • Đặt tính cẩn thận: Đảm bảo các chữ số của hai thừa số được đặt thẳng hàng theo đúng vị trí hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,...
            • Nhân từ phải sang trái: Bắt đầu nhân từ hàng đơn vị của số nhân với hàng đơn vị của số bị nhân, sau đó nhân với hàng chục, hàng trăm,...
            • Nhớ thực hiện phép cộng: Sau khi nhân xong mỗi hàng, cần cộng kết quả với số nhớ (nếu có) từ hàng trước đó.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính xong, nên kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng máy tính hoặc thực hiện phép nhân theo chiều ngược lại.

            IV. Bài tập luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

            • 13579 x 2 = ?
            • 24680 x 4 = ?
            • 35791 x 5 = ?
            • 46913 x 6 = ?
            • 57024 x 7 = ?

            V. Kết luận

            Bài tập 70 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh lớp 3 nắm vững kỹ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Bằng cách ôn lại lý thuyết, thực hành giải bài tập và áp dụng các mẹo giải nhanh, các em có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.