Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 3 sẽ cùng nhau tìm hiểu cách thực hiện phép nhân giữa một số có năm chữ số và một số có một chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 3, giúp các em làm quen với các phép tính phức tạp hơn.
giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho các em hướng dẫn chi tiết, dễ hiểu cùng với các ví dụ minh họa để các em có thể nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
Mẹ đưa cho Mai 5 tờ tiền loại 10 000 đồng. Mai mua bút và vở hết 45 000 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số ...
Tính giá trị của biểu thức.
13 081 x 7 – 37 149 = ………………………….
= ………………………….
Phương pháp giải:
Đối với biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân, ta thực hiện phép nhân trước.
Lời giải chi tiết:
13 081 x 7 – 37 149 = 91 567 – 37 149
= 54 418
Mẹ đưa cho Mai 5 tờ tiền loại 10 000 đồng. Mai mua bút và vở hết 45 000 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền mẹ đưa Mai = 10 000 x 5.
Bước 2: Số tiền Mai còn lại = Số tiền mẹ đưa Mai – số tiền Mai mua bút và vở
Lời giải chi tiết:
Số tiền mẹ đã đưa cho Mai là:
10 000 x 5 = 50 000 (đồng)
Số tiền Mai còn lại là:
50 000 – 45 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số ..............
b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số ..............
Phương pháp giải:
Viết biểu thức theo yêu cầu của bài toán rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) 10 500 x 4 – 25 000 = 42 000 – 25 000
= 17 000
Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số 17 000.
b) 12 260 x 3 + 24 070 = 36 780 + 24 070
= 60 850
Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số 60 850.
Đặt tính rồi tính.
a) 23 072 x 4
b) 15 141 x 6
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
a) 23 072 x 4
b) 15 141 x 6
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tính giá trị của biểu thức.
13 081 x 7 – 37 149 = ………………………….
= ………………………….
Phương pháp giải:
Đối với biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân, ta thực hiện phép nhân trước.
Lời giải chi tiết:
13 081 x 7 – 37 149 = 91 567 – 37 149
= 54 418
Mẹ đưa cho Mai 5 tờ tiền loại 10 000 đồng. Mai mua bút và vở hết 45 000 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền mẹ đưa Mai = 10 000 x 5.
Bước 2: Số tiền Mai còn lại = Số tiền mẹ đưa Mai – số tiền Mai mua bút và vở
Lời giải chi tiết:
Số tiền mẹ đã đưa cho Mai là:
10 000 x 5 = 50 000 (đồng)
Số tiền Mai còn lại là:
50 000 – 45 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số ..............
b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số ..............
Phương pháp giải:
Viết biểu thức theo yêu cầu của bài toán rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) 10 500 x 4 – 25 000 = 42 000 – 25 000
= 17 000
Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số 17 000.
b) 12 260 x 3 + 24 070 = 36 780 + 24 070
= 60 850
Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số 60 850.
Bài tập 70 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Đây là một bước tiến quan trọng trong việc phát triển khả năng tính toán của học sinh, chuẩn bị cho các phép toán phức tạp hơn trong tương lai.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép nhân:
Bài tập 70 thường bao gồm các dạng bài sau:
Ví dụ: 12345 x 3 = ?
Cách giải:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
---|---|---|---|---|---|
x | 3 | ||||
3 | 7 | 0 | 3 | 5 |
Vậy, 12345 x 3 = 37035
Ví dụ: Một cửa hàng có 5 thùng táo, mỗi thùng có 12345 quả táo. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả táo?
Cách giải:
Số quả táo cửa hàng có là: 12345 x 5 = 61725 (quả)
Đáp số: 61725 quả táo
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Bài tập 70 là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh lớp 3 nắm vững kỹ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Bằng cách ôn lại lý thuyết, thực hành giải bài tập và áp dụng các mẹo giải nhanh, các em có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.