Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 75 Toán 3 thuộc chương trình ôn tập các kiến thức đã học về số học trong phạm vi 10 000 và 100 000. Bài học này giúp học sinh củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Tuấn hỏi Tú: Đường từ nhà bạn đến bưu điện huyện dài bao nhiêu mét?

Câu 2

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 5 897; 5 898; 5 899; ........... ; 5 901; ........... ; ........... ; 5 904.

    b) 26 650; 26 660; ........... ; 26 680; ........... ; 26 700; ........... .

    c) 99 400; ........... ; 99 600; 99 700; 99 800; ........... ; ........... .

    Phương pháp giải:

    a) Đếm xuôi các số liên tiếp rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

    b) Nhận thấy hai số liên tiếp nhau trong dãy số hơn kém nhau 10 đơn vị. Số sau = số trước nó + 10

    c) Nhận thấy hai số liên tiếp nhau trong dãy số hơn kém nhau 100 đơn vị. Số sau = số trước nó + 100

    Lời giải chi tiết:

    a) 5 897; 5 898; 5 899; 5 900; 5 901; 5 902 ; 5 903 ; 5 904.

    b) 26 650; 26 660; 26 670 ; 26 680; 26 690; 26 700; 26 710 .

    c) 99 400; 99 500 ; 99 600; 99 700; 99 800; 99 900 ; 100 000.

    Câu 4

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Cho biết: Cá mập voi cân nặng 21 000 kg:

      Cá nhám phơi nắng cân nặng 2 200 kg;

      Cá mập hổ cân nặng 3 100 kg;

      Cá đuối khổng lồ cân nặng 2 900 kg.

      a) Trong bốn loại cá trên: Cá ..... nặng nhất.

      ..... nhẹ nhất.

      b) Tên các loại cá viết theo thứ tự cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: .....

      Phương pháp giải:

      So sánh số cân nặng của các con cá rồi trả lời theo yêu cầu của đề bài.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 2 200 kg < 2 900 kg < 3 100 kg < 21 000 kg.

      a) Trong bốn loại cá trên: Cá mập voi nặng nhất.

       Cá nhám phơi nắng nhẹ nhất.

      b) Tên các loại cá viết theo thứ tự cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: cá nhám phơi nắng, cá đuối khổng lồ, cá mập hổ, cá mập voi.

      Câu 5

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Tuấn hỏi Tú: Đường từ nhà bạn đến bưu điện huyện dài bao nhiêu mét?

        Tú hóm hỉnh nói: Bạn tính nhé! Đường từ nhà mình đến bưu điện huyện chỉ tính đơn vị là mét thôi! Đó là số tròn chục bé nhất có năm chữ số khác nhau.

        Đường từ nhà Tú đến bưu điện huyện dài .......... m.

        Phương pháp giải:

        Tìm số tròn chục bé nhất có năm chữ số khác nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Số tròn chục bé nhất có năm chữ số khác nhau là 12 340

        Vậy đường nhà Tú đến bưu điện huyện dài 12 340 m.

        Câu 3

          >, <, =?

          Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

          Phương pháp giải:

          +) Các số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

          +) Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

          Câu 1

            Nối mỗi số với cách đọc của số đó.

            Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Phương pháp giải:

            Nối mỗi số với cách đọc thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Nối mỗi số với cách đọc của số đó.

            Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Phương pháp giải:

            Nối mỗi số với cách đọc thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            a) 5 897; 5 898; 5 899; ........... ; 5 901; ........... ; ........... ; 5 904.

            b) 26 650; 26 660; ........... ; 26 680; ........... ; 26 700; ........... .

            c) 99 400; ........... ; 99 600; 99 700; 99 800; ........... ; ........... .

            Phương pháp giải:

            a) Đếm xuôi các số liên tiếp rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

            b) Nhận thấy hai số liên tiếp nhau trong dãy số hơn kém nhau 10 đơn vị. Số sau = số trước nó + 10

            c) Nhận thấy hai số liên tiếp nhau trong dãy số hơn kém nhau 100 đơn vị. Số sau = số trước nó + 100

            Lời giải chi tiết:

            a) 5 897; 5 898; 5 899; 5 900; 5 901; 5 902 ; 5 903 ; 5 904.

            b) 26 650; 26 660; 26 670 ; 26 680; 26 690; 26 700; 26 710 .

            c) 99 400; 99 500 ; 99 600; 99 700; 99 800; 99 900 ; 100 000.

            >, <, =?

            Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            +) Các số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.

            +) Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Cho biết: Cá mập voi cân nặng 21 000 kg:

            Cá nhám phơi nắng cân nặng 2 200 kg;

            Cá mập hổ cân nặng 3 100 kg;

            Cá đuối khổng lồ cân nặng 2 900 kg.

            a) Trong bốn loại cá trên: Cá ..... nặng nhất.

            ..... nhẹ nhất.

            b) Tên các loại cá viết theo thứ tự cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: .....

            Phương pháp giải:

            So sánh số cân nặng của các con cá rồi trả lời theo yêu cầu của đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 2 200 kg < 2 900 kg < 3 100 kg < 21 000 kg.

            a) Trong bốn loại cá trên: Cá mập voi nặng nhất.

             Cá nhám phơi nắng nhẹ nhất.

            b) Tên các loại cá viết theo thứ tự cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất là: cá nhám phơi nắng, cá đuối khổng lồ, cá mập hổ, cá mập voi.

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

            Tuấn hỏi Tú: Đường từ nhà bạn đến bưu điện huyện dài bao nhiêu mét?

            Tú hóm hỉnh nói: Bạn tính nhé! Đường từ nhà mình đến bưu điện huyện chỉ tính đơn vị là mét thôi! Đó là số tròn chục bé nhất có năm chữ số khác nhau.

            Đường từ nhà Tú đến bưu điện huyện dài .......... m.

            Phương pháp giải:

            Tìm số tròn chục bé nhất có năm chữ số khác nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Số tròn chục bé nhất có năm chữ số khác nhau là 12 340

            Vậy đường nhà Tú đến bưu điện huyện dài 12 340 m.

            Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 75: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 (tiết 1) trang 107 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 75 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức về các số trong phạm vi 10 000 và 100 000. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ đọc và viết số, so sánh số, đến sắp xếp số và thực hiện các phép tính đơn giản.

            Nội dung chính của bài 75

            • Đọc và viết số: Học sinh ôn lại cách đọc và viết các số trong phạm vi 10 000 và 100 000, bao gồm cả cách đọc và viết số có nhiều chữ số.
            • So sánh số: Học sinh ôn lại cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 và 100 000, sử dụng các dấu >, <, = để biểu thị mối quan hệ giữa các số.
            • Sắp xếp số: Học sinh ôn lại cách sắp xếp các số trong phạm vi 10 000 và 100 000 theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
            • Phép tính đơn giản: Học sinh ôn lại các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản trong phạm vi 10 000 và 100 000.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 3 Kết nối tri thức trang 107

            Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 3 Kết nối tri thức trang 107:

            Bài 1: Đọc các số sau:

            Bài tập này yêu cầu học sinh đọc các số được cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững cách đọc các số trong phạm vi 10 000 và 100 000. Ví dụ, số 12 345 được đọc là mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm.

            Bài 2: Viết các số sau:

            Bài tập này yêu cầu học sinh viết các số được đọc. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững cách viết các số trong phạm vi 10 000 và 100 000. Ví dụ, số mười ba nghìn sáu trăm được viết là 13 600.

            Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

            Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số và điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 và 100 000. Ví dụ, 12 345 > 12 340.

            Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

            Bài tập này yêu cầu học sinh sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững cách sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần. Ví dụ, các số 12 340, 12 345, 12 350 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là 12 340, 12 345, 12 350.

            Mẹo học tốt môn Toán 3

            • Nắm vững kiến thức cơ bản: Điều quan trọng nhất là nắm vững kiến thức cơ bản về các số, phép tính và các khái niệm toán học khác.
            • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
            • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ: Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách bài tập, đề thi thử, video bài giảng để nâng cao kiến thức và kỹ năng.

            Kết luận

            Bài 75 Toán 3 là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 10 000 và 100 000. Hy vọng với hướng dẫn giải chi tiết và các mẹo học tốt môn Toán 3, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn học này.