Bài 56 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về quy trình nhân và áp dụng vào giải các bài toán thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các phương pháp giải nhanh giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Một khu đất dạng hình vuông có độ dài cạnh là 2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?
Một khu đất hình vuông có độ dài cạnh là 2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4.
Lời giải chi tiết:
Chu vi của khu đất đó là:
2 409 x 4 = 9 636 (m)
Đáp số: 9 636 m.
Đặt tính rồi tính.
1 402 x 2 3 229 x 3
2 182 x 4 1 601 x 6
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
- Tính: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình bên vẽ một đàn voi.
a) Đàn voi có ....... con voi.
b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được ....... kg gỗ keo.
Phương pháp giải:
a) Đếm số con voi có trong hình vẽ.
b) Số kg gỗ keo đàn voi kéo = số kg mỗi con voi kéo được x số con voi.
Lời giải chi tiết:
a) Đàn voi có 9 con voi.
b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được 9 459 kg gỗ keo.
Tính nhẩm (theo mẫu).
1 000 x 5 = ..........
2 000 x 4 = ..........
1 000 x 8 = ..........
Phương pháp giải:
Nhân chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.
Lời giải chi tiết:
Nhẩm: 1 nghìn x 5 = 5 nghìn
1 000 x 5 = 5 000.
Nhẩm: 2 nghìn x 4 = 8 nghìn
2 000 x 4 = 8 000.
Nhẩm: 1 nghìn x 8 = 8 nghìn
1 000 x 8 = 8 000.
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
1 402 x 2 3 229 x 3
2 182 x 4 1 601 x 6
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
- Tính: Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tính nhẩm (theo mẫu).
1 000 x 5 = ..........
2 000 x 4 = ..........
1 000 x 8 = ..........
Phương pháp giải:
Nhân chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.
Lời giải chi tiết:
Nhẩm: 1 nghìn x 5 = 5 nghìn
1 000 x 5 = 5 000.
Nhẩm: 2 nghìn x 4 = 8 nghìn
2 000 x 4 = 8 000.
Nhẩm: 1 nghìn x 8 = 8 nghìn
1 000 x 8 = 8 000.
Một khu đất hình vuông có độ dài cạnh là 2 409 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4.
Lời giải chi tiết:
Chu vi của khu đất đó là:
2 409 x 4 = 9 636 (m)
Đáp số: 9 636 m.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình bên vẽ một đàn voi.
a) Đàn voi có ....... con voi.
b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được ....... kg gỗ keo.
Phương pháp giải:
a) Đếm số con voi có trong hình vẽ.
b) Số kg gỗ keo đàn voi kéo = số kg mỗi con voi kéo được x số con voi.
Lời giải chi tiết:
a) Đàn voi có 9 con voi.
b) Mỗi con voi kéo 1 051 kg gỗ keo. Cả đàn voi kéo được 9 459 kg gỗ keo.
Tính.
Phương pháp giải:
Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 56 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen và thành thạo phép nhân số có nhiều chữ số. Bài học này không chỉ dừng lại ở việc thực hiện phép tính mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và tính toán chính xác.
Mục tiêu chính của bài học là:
Để giải bài 56, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
a) 1234 x 2 = ?
Đặt tính:
1 | 2 | 3 | 4 | |
---|---|---|---|---|
x | 2 | |||
2 | 4 | 6 | 8 |
Vậy, 1234 x 2 = 2468
b) 3456 x 3 = ?
Đặt tính:
3 | 4 | 5 | 6 | |
---|---|---|---|---|
x | 3 | |||
10 | 3 | 6 | 8 |
Vậy, 3456 x 3 = 10368
Bài tập 2 yêu cầu học sinh tự giải các phép nhân tương tự. Chúng ta sẽ cùng xem xét một ví dụ:
4567 x 4 = ?
Đặt tính và thực hiện phép nhân tương tự như các ví dụ trên, ta có:
4 | 5 | 6 | 7 | |
---|---|---|---|---|
x | 4 | |||
18 | 2 | 6 | 8 |
Vậy, 4567 x 4 = 18268
Để giải nhanh các bài toán nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Để củng cố kiến thức, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập gợi ý:
Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiết 1) trang 43 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài toán nhân số có nhiều chữ số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán.