Bài 79 thuộc chương trình ôn tập Toán 3, tập trung vào việc củng cố kiến thức về hình học và đo lường. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và áp dụng các công thức đã học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) Chu vi hình tam giác MBN là ........... cm. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều rộng bằng chiều dài trừ đi 4 m.
Bước 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mảnh đất hình chữ nhật
Chiều dài: 12 m
Chiều dài hơn chiều rộng: 4 m
Chu vi: ? m
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
12 – 4 = 8 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(12 + 8) x 2 = 40 (m)
Đáp số: 40 m.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình bên).
a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là: ................
b) O là trung điểm của đoạn thẳng ........... và đoạn thẳng ...........
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời.
- Các góc vuông chung đỉnh M là: .................................
- Các góc vuông chung đỉnh O là: .................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là:
A, M, B; Q, O, N;
D, P, C; A, Q, D;
M, O, P; B, N, C.
b) O là trung điểm của đoạn thẳng MP và đoạn thẳng QN
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời.
- Các góc vuông chung đỉnh M là: Góc vuông đỉnh M, cạnh MA, MO; Góc vuông đỉnh M, cạnh MB, MO
- Các góc vuông chung đỉnh O là: Góc vuông đỉnh O, cạnh OP, OQ; Góc vuông đỉnh O, cạnh ON, OP
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Chu vi hình tam giác MBN là ........... cm.
b) Chu vi hình tứ giác AMNC là ........... cm.
c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là ............ cm.
Phương pháp giải:
a) Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình
tam giác (cùng đơn vị đo).
b) Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).
c) Bước 1: Tính tổng chu vi của các hình tứ giác AMNC và tam giác MBN
Bước 2: Lấy tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN trừ đi chu vi tam giác ABC.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình tam giác MBN là 15 cm. (Vì 5 + 6 + 4 = 15 cm)
b) Chu vi hình tứ giác AMNC là 18 cm. (Vì 7 + 2 + 5 + 4 = 18 cm)
c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN là: 15 + 18 = 33 cm
Chu vi tam giác ABC là: 7 + 8 + 8 = 23 cm
Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là
10 cm.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Diện tích miếng bìa hình A là ........ cm2.
b) Chu vi miếng bìa hình A là ...... cm.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Chia hình đã cho thành các hình vuông, hình chữ nhật nhỏ hơn rồi tìm diện tích của các hình đó.
Bước 2: Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình nhỏ vừa được chia.
b) Chu vi hình A bằng tổng các cạnh của hình A.
Lời giải chi tiết:
Ta có thể chia hình A như sau:
Diện tích hình vuông H1 là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật H2 là
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật H2 là:
12 x 2 = 24 (cm2)
Vậy diện tích hình A là:
16 + 24 = 40 (cm2)
Đáp số: 40 cm2
Chu vi hình A là:
4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 2 + 2 + 12 = 36 (cm)
Ta điền như sau:
a) Diện tích miếng bìa hình A là 40 cm2.
b) Chu vi miếng bìa hình A là 36 cm.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình bên).
a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là: ................
b) O là trung điểm của đoạn thẳng ........... và đoạn thẳng ...........
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời.
- Các góc vuông chung đỉnh M là: .................................
- Các góc vuông chung đỉnh O là: .................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là:
A, M, B; Q, O, N;
D, P, C; A, Q, D;
M, O, P; B, N, C.
b) O là trung điểm của đoạn thẳng MP và đoạn thẳng QN
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời.
- Các góc vuông chung đỉnh M là: Góc vuông đỉnh M, cạnh MA, MO; Góc vuông đỉnh M, cạnh MB, MO
- Các góc vuông chung đỉnh O là: Góc vuông đỉnh O, cạnh OP, OQ; Góc vuông đỉnh O, cạnh ON, OP
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Chu vi hình tam giác MBN là ........... cm.
b) Chu vi hình tứ giác AMNC là ........... cm.
c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là ............ cm.
Phương pháp giải:
a) Chu vi hình tam giác là tổng độ dài ba cạnh của hình
tam giác (cùng đơn vị đo).
b) Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài bốn cạnh của hình tứ giác (cùng đơn vị đo).
c) Bước 1: Tính tổng chu vi của các hình tứ giác AMNC và tam giác MBN
Bước 2: Lấy tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN trừ đi chu vi tam giác ABC.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình tam giác MBN là 15 cm. (Vì 5 + 6 + 4 = 15 cm)
b) Chu vi hình tứ giác AMNC là 18 cm. (Vì 7 + 2 + 5 + 4 = 18 cm)
c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN là: 15 + 18 = 33 cm
Chu vi tam giác ABC là: 7 + 8 + 8 = 23 cm
Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và hình tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là
10 cm.
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều rộng bằng chiều dài trừ đi 4 m.
Bước 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mảnh đất hình chữ nhật
Chiều dài: 12 m
Chiều dài hơn chiều rộng: 4 m
Chu vi: ? m
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
12 – 4 = 8 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(12 + 8) x 2 = 40 (m)
Đáp số: 40 m.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Diện tích miếng bìa hình A là ........ cm2.
b) Chu vi miếng bìa hình A là ...... cm.
Phương pháp giải:
a) Bước 1: Chia hình đã cho thành các hình vuông, hình chữ nhật nhỏ hơn rồi tìm diện tích của các hình đó.
Bước 2: Diện tích của hình cần tìm bằng tổng diện tích của các hình nhỏ vừa được chia.
b) Chu vi hình A bằng tổng các cạnh của hình A.
Lời giải chi tiết:
Ta có thể chia hình A như sau:
Diện tích hình vuông H1 là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật H2 là
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật H2 là:
12 x 2 = 24 (cm2)
Vậy diện tích hình A là:
16 + 24 = 40 (cm2)
Đáp số: 40 cm2
Chu vi hình A là:
4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 2 + 2 + 12 = 36 (cm)
Ta điền như sau:
a) Diện tích miếng bìa hình A là 40 cm2.
b) Chu vi miếng bìa hình A là 36 cm.
Bài 79 trong Vở bài tập Toán 3 – Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học về hình học và đo lường. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 79 tập trung vào các nội dung sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 79:
Câu hỏi này yêu cầu học sinh nhận biết các hình hình học cơ bản. Học sinh cần nắm vững đặc điểm của từng hình để có thể phân biệt chúng một cách chính xác.
Để tính chu vi hình vuông, học sinh cần áp dụng công thức: Chu vi = Cạnh x 4. Học sinh cần chú ý đến đơn vị đo của cạnh để tính chu vi đúng.
Để tính chu vi hình chữ nhật, học sinh cần áp dụng công thức: Chu vi = (Chiều dài + Chiều rộng) x 2. Học sinh cần chú ý đến đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng để tính chu vi đúng.
Để tính diện tích hình vuông, học sinh cần áp dụng công thức: Diện tích = Cạnh x Cạnh. Học sinh cần chú ý đến đơn vị đo của cạnh để tính diện tích đúng.
Để tính diện tích hình chữ nhật, học sinh cần áp dụng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng. Học sinh cần chú ý đến đơn vị đo của chiều dài và chiều rộng để tính diện tích đúng.
Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần hình học và đo lường, học sinh cần:
Kiến thức về hình học và đo lường có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 79 và các bài tập tương tự trong Vở bài tập Toán 3 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!